Bài 2.Cho sơ đồ phản ứng: Al + HCl " AlCl3 + H2#
Khi có 5,4 gam Al tham gia phản ứng, hãy tính:
a.Khối lượng sản phẩm tạo thành.
b.Thể tích khí H2 sinh ra (đktc)
c.Đốt cháy lượng H2 trên. Tính thể tích không khí cần thiết (đktc) biết VKK = 5VOxi
. Lập PTHH của các phản ứng theo sơ đồ sau:
a) Al + HCl - ® AlCl3+ H2
b) Fe(OH )3+ H 2 SO4- ® Fe2( SO4)3+ H 2O
to
c) Al + Cl2- ® AlCl3
d) Na + H 2O - ® NaOH + H2. Lập PTHH của các phản ứng theo sơ đồ sau:
a) Al + HCl - ® AlCl3+ H2
b) Fe(OH )3+ H 2 SO4- ® Fe2( SO4)3+ H 2O
to
c) Al + Cl2- ® AlCl3
d) Na + H 2O - ® NaOH + H2
\(a,2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ b,2Fe(OH)_3+3H_2SO_4\to Fe_2(SO_4)_3+6H_2O\\ c,2Al+3Cl_2\xrightarrow{t^o}2AlCl_3\\ d,Na+H_2O\to NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
cho sơ đồ phản ứng : Al + HCL ---> ALCL3 + H2. Nếu có 2,7g nhôm tham gia phản ứng thì khối lượng axit clohiđic (HCL) thu được là bao nhiêu ?
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
_____0,1--->0,3
=> mHCl = 0,3.36,5 = 10,95(g)
cho sơ đồ p/ứng sau
Al+HCl->AlCl3+H2
sau phản ứng thu đc 7,437l h2 thì số mol của al là bao nhiêu
\(2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\\ n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{3}\cdot\dfrac{7,437}{24,79}=0,2mol\)
Hãy Lập pthh theo sơ đồ và cho bt thuộc phản ứng nào Mg+hcl-> mgcl2+h2 Al+cl2->alcl3 H20-> h2+O2 Al+Cuso4->al2(so4)3+cu
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ 2Al+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2AlCl_3\\ 2H_2O\rightarrow\left(đp\right)2H_2+O_2\\ 2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Al + HCl → AlCl3 + H2
Hệ số cân bằng nguyên, tối giản của H2 trong phương trình hóa học trên là
Cho 5,4g Là phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl,phản ứng hoá học xảy ra theo sơ đồ Al+HCl-->AlCl+H2 a)lập pthh của phản ứng trên b) tính thể tích khí H2 thu được ở đktc c)tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
Câu 15 Cho Al tác dụng với dung dịch HCl loãng thì xảy ra phản ứng hoá học theo sơ đồ sau: Al + HCl - - → AlCl3 + H2
Cho biết sau phản ứng thu được 14,874 lít khí H2 (ở 250C và 1 bar). Hãy tính:
a. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng.
b. Khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng.
\(n_{H_2}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
a, \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH :
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
0,4 1,2 0, 4 0,6
\(m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\)
Cho 5,4g Al t/d hoàn toàn với dung dịch HCl theo sơ đồ phản ứng
Al + HCl---> AlCl3 + H2
a) Lập phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng AlCl3 sinh ra và thể tích khí H2 thu đc sau khi kết thúc phản ứng biết thể tích chất khí đo đktc
a) PTHH:
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
b) Số mol Al tham gia phản ứng là:
5,4 : 27 = 0,2 (mol)
Theo PTHH, số mol AlCl3 sinh ra là 0,2 (mol).
Khối lượng AlCl3 sinh ra là:
0,2 (27 + 35,5.3) = 26,7 (g)
Theo PTHH, số mol H2 sinh ra là:
0,2 : 2 . 3 = 0,3 (mol)
Thể tích H2 sinh ra là:
0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
a) PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
b)\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
\(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
a) PTHH: 2Al + 6HCl----> 2AlCl3+ 3H2
b) nAl=5,4:27=0,2mol
theo PTHH cứ 2 mol Al cần 2 mol AlCl3
0,2 mol Al cần 0,2 mol AlCl3
mAlCl3=0,2.133,5=26,7g
theo PTHH cứ 2 mol Al tạo thành 3 mol H2
0,2 mol Al tạo thành 0,3 mol H2
VH2= 0,3.22,4=6,72(l)
Bài 1: Lập PTHH từ các sơ đồ phản ứng sau:
a. P + O2 ----> P2O5
b. AgNO3 + K3PO4 ----> Ag3PO4 + KNO3
c. Pb(OH)2 + HNO3 ----> Pb(NO3)2 + H2O
d. Ag + Cl2 ----> AgCl
e. Al + HCl ----> AlCl3 + H2
- Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất ở câu b.
- Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của cặp đơn chất ở câu e.
- Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của 2 cặp chất bất kì ở câu c.
Bài 2: Chọn hệ số và công thức hóa học phù hợp điền vào dấu hỏi chấm trong phương trình hóa học
a. Al2O3 + ? ----> ?AlCl3 + ? H2O
b. H3PO4 + ? KOH ----> K3PO4 + ?
c. Mg + ? HCl ----> ? + ? H2
d. ? H2 + O2 ----> ?