Y : 2 + y : 3 + y : 5 = 1800
tìm x,y,z thỏa mãn x/2=y/3;y/5=z/4. XYZ=1800
Ta có: \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}\)
nên \(\dfrac{x}{10}=\dfrac{y}{15}\)(1)
Ta có: \(\dfrac{y}{5}=\dfrac{z}{4}\)
nên \(\dfrac{y}{15}=\dfrac{z}{12}\)(2)
Từ (1) và (2) suy ra \(\dfrac{x}{10}=\dfrac{y}{15}=\dfrac{z}{12}\)
Đặt \(\dfrac{x}{10}=\dfrac{y}{15}=\dfrac{z}{12}=k\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=10k\\y=15k\\z=12k\end{matrix}\right.\)
Ta có: xyz=1800
\(\Leftrightarrow1800k^3=1800\)
\(\Leftrightarrow k^3=1\)
\(\Leftrightarrow k=1\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=10\cdot1=10\\y=15\cdot1=15\\z=12\cdot1=12\end{matrix}\right.\)
cho các số thực x,y,z thỏa mãn x^2+y^2+x^2=xy+yz+zx.Tính gtri của M=(x-y)^19+(y-z)^5+(z-x)^1800+120
Tìm x, y biết: \(\dfrac{x}{6}=\dfrac{y}{12}\) và xy=1800
\(\dfrac{x}{6}=\dfrac{y}{12}=k\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=6k\\y=12k\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow xy=72k^2=1800\Rightarrow k=\pm5\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}x=30\\y=60\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}x=-30\\y=-60\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
1 máy cày thực hiện được 1800 kj. Tính công suất của máy.
Hai người đi xe máy coi như đều, người thứ nhất đi đoạn đường 25km trong 1800 giây, người thứ hai đi đoạn đường 1500m trong 2 phút, hỏi người nào đi nhanh hơn ?
Đổi :
25km = 25000m
2 phút = 120s
Để biết được ai đi nhanh hơn ta cần tính được vận tốc đi của mỗi người
\(v=\frac{S}{t}\)
=> Vận tốc của người thứ nhất là
\(v_1=\frac{S_1}{t_1}=\frac{25000}{1800}=13,\left(8\right)\)(m/s)
Vận tốc của người thứ 2 là:
\(v_2=\frac{S_2}{t_2}=\frac{1500}{120}=12,5\)m/s)
===> Người thứ nhất đi nhanh hơn người thứ hai
tìm x,y,z biết:
câu 3:x/y=5/9 và x-y=-40
câu b: x/2=y/3 và 5.x-2.y=28
câu c: x/5=y/7=z/10 và x+y-z=20
câu d: x/3=y/4=z/5 và 3.x-2.y+2.z=121
câu e: x/4=y/2 và y/3=z/5 và x+y-z=20
3) \(\Rightarrow\dfrac{x}{5}=\dfrac{y}{9}=\dfrac{x-y}{5-9}=\dfrac{-40}{-4}=10\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=10.5=50\\y=10.9=90\end{matrix}\right.\)
4) \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}=\dfrac{5x}{10}=\dfrac{2y}{6}=\dfrac{5x-2y}{10-6}=\dfrac{28}{4}=7\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=7.2=14\\y=7.3=21\end{matrix}\right.\)
5) \(\dfrac{x}{5}=\dfrac{y}{7}=\dfrac{z}{10}=\dfrac{x+y-z}{5+7-10}=\dfrac{20}{2}=10\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=10.5=50\\y=10.7=70\\z=10.10=100\end{matrix}\right.\)
6) \(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{4}=\dfrac{z}{5}=\dfrac{3x}{9}=\dfrac{2y}{8}=\dfrac{2z}{10}=\dfrac{3x-2y+2z}{9-8+10}=\dfrac{121}{11}=11\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=11.3=33\\y=11.4=44\\z=11.5=55\end{matrix}\right.\)
7) \(\Rightarrow\dfrac{x}{12}=\dfrac{y}{6}=\dfrac{z}{10}=\dfrac{x+y-z}{12+6-10}=\dfrac{20}{8}=\dfrac{5}{2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{5}{2}.12=30\\y=\dfrac{5}{2}.6=15\\z=\dfrac{5}{2}.10=25\end{matrix}\right.\)
Câu 3:
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{5}{9}\Rightarrow\dfrac{x}{5}=\dfrac{y}{9}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{x}{5}=\dfrac{y}{9}=\dfrac{x-y}{5-9}=\dfrac{-40}{-4}=10\)
\(\dfrac{x}{5}=10\Rightarrow x=5\\ \dfrac{y}{9}=10\Rightarrow y=90\)
Câu b:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}=\dfrac{5x-2y}{10-6}=\dfrac{28}{4}=7\)
\(\dfrac{x}{2}=7\Rightarrow x=14\\ \dfrac{y}{3}=7\Rightarrow y=21\)
Câu c:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{x}{5}=\dfrac{y}{7}=\dfrac{z}{10}=\dfrac{x+y-1}{5+7-10}=\dfrac{20}{2}=10\)
\(\dfrac{x}{5}=10\Rightarrow x=50\\ \dfrac{y}{7}=10\Rightarrow y=70\\ \dfrac{z}{10}=10\Rightarrow z=100\)
Câu d:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{4}=\dfrac{z}{5}=\dfrac{3x-2y+2z}{9-8+10}=\dfrac{121}{11}=11\)
\(\dfrac{x}{3}=11\Rightarrow x=3\\ \dfrac{y}{4}=11\Rightarrow y=44\\ \dfrac{z}{5}=11\Rightarrow z=55\)
Câu e:
\(\dfrac{x}{4}=\dfrac{y}{2}\Rightarrow\dfrac{x}{8}=\dfrac{y}{6}\\\dfrac{y}{3}=\dfrac{z}{5}\Rightarrow\dfrac{y}{6}=\dfrac{z}{10}\\ \Rightarrow\dfrac{x}{8}=\dfrac{y}{6}=\dfrac{z}{10} \)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{x}{8}=\dfrac{y}{6}=\dfrac{z}{10}=\dfrac{x+y-z}{8+6-10}=\dfrac{20}{4}=5\)
\(\dfrac{x}{8}=5\Rightarrow x=40\\ \dfrac{y}{6}=5\Rightarrow y=30\\ \dfrac{z}{10}=5\Rightarrow z=50\)
Cho mình hỏi: những hằng đẳng thức này đọc là gì??
Hằng đẳng thức bậc cao sử dụng nhị thức newton
a)[2(x-y)3-7(y-x)2-(y-x)]:(x-y)
b)[3(x-y)5-2(x-y)4+3(x-y)2]:[5(x-y)2 ]
a: =2(x-y)^3/(x-y)-7(x-y)^2/(x-y)+(x-y)/(x-y)
=2(x-y)^2-7(x-y)+1
b: =3(x-y)^5/5(x-y)^2-2(x-y)^4/5(x-y)^2+3(x-y)^2/5(x-y)^2
=3/5(x-y)^3-2/5(x-y)^2+3/5
\(a,\)
\(\left[2\left(x-y\right)^3-7\left(y-x\right)^2-\left(y-x\right)\right]:\left(x-y\right)\)
\(=\left[2\left(x-y\right)^3-7\left(x-y\right)^2+\left(x-y\right)\right]:\left(x-y\right)\)
\(=\left\{\left(x-y\right)\left[2\left(x-y\right)^2-7\left(x-y\right)+1\right]\right\}:\left(x-y\right)\)
\(=2\left(x-y\right)^2-7\left(x-y\right)+1\)
\(b,\)
\(\left[3\left(x-y\right)^5-2\left(x-y\right)^4+3\left(x-y\right)^2\right]:\left[5\left(x-y\right)^2\right]\)
\(=\dfrac{3}{5}\left(x-y\right)^3-\dfrac{2}{5}\left(x-y\right)^2+\dfrac{3}{5}\)