Vua Mông Cổ đã sai tên tướng nào chỉ huy 3 vạn quân xâm lược Đại Việt?
A. Thoát Hoan
B. Ô Mã Nhi
C. Hốt Tất Liệt
D. Ngột Lương Hợp Thai
Vua Mông Cổ đã sai tên tướng nào chỉ huy 3 vạn quân xâm lược Đại Việt?
A. Thoát Hoan
B. Ô Mã Nhi
C. Hốt Tất Liệt
D. Ngột Lương Hợp Thai
Câu 16. Tướng nào của Mông Cổ chỉ huy 3 vạn quân xâm lược Đại Việt?
A. Thoát Hoan B. Ô Mã Nhi
C. Hốt Tất Liệt D. Ngột Lương Hợp Thai
C nha
Tháng 12 năm 1287, Hốt Tất Liệt quyết định huy động nửa quân đội , nhiều chiến trường, cùng tiến hành đánh báo thù. Tổng chỉ huy đạo quân là tướng thất bại Quit Hoan, chúng tôi chia làm ba đạo quân tiến vào Đại Việt .
Tướng nào của Mông Cổ chỉ huy 3 vạn quân xâm lược Đại Việt?
A.Thoát Hoan B.Ô Mã Nhi C.Hốt Tất Liệt D.Ngột Lương Hợp Thai.
Câu 22: Ba vạn quân Mông Cổ do ai chỉ huy tiến vào xâm lược nước ta? A. Ngột Lương Hợp Thai. B. Thoát Hoan C. Ô Mã Nhi D. Toa Đô
Tướng nào chỉ huy 3 vạn quân Mông Cổ tấn công nước ta vào tháng 1-1258?
Toa Đô
Thoát Hoan
Ngột Lương Hợp Thai
Ô Mã Nhi và Trương Văn Hổ
Câu 7 : Năm 1257 Ngột Lương Hợp Thai chỉ huy mấy vạn quân xâm lược Đại Việt ?
A.5 vạn quân.
B.4 vạn quân.
C.1 vạn quân.
D.3 vạn quân.
Câu 7 : Năm 1257 Ngột Lương Hợp Thai chỉ huy mấy vạn quân xâm lược Đại Việt ?
Tham khảo
Việc quân Mông Cổ thất bại ở Đại Việt cũng đã giúp Nam Tống tránh được việc bị đánh kẹp từ phía Nam để có thể tập trung binh lực đối phó Mông Cổ ở phía Bắc. Quy mô đạo quân của Ngột Lương Hợp Thai có thể nói là không lớn, chỉ cỡ 4 vạn.
Tham khảo
Việc quân Mông Cổ thất bại ở Đại Việt cũng đã giúp Nam Tống tránh được việc bị đánh kẹp từ phía Nam để có thể tập trung binh lực đối phó Mông Cổ ở phía Bắc. Quy mô đạo quân của Ngột Lương Hợp Thai có thể nói là không lớn, chỉ cỡ 4 vạn.
Việc quân Mông Cổ thất bại ở Đại Việt cũng đã giúp Nam Tống tránh được việc bị đánh kẹp từ phía Nam để có thể tập trung binh lực đối phó Mông Cổ ở phía Bắc. Quy mô đạo quân của Ngột Lương Hợp Thai có thể nói là không lớn, chỉ cỡ 4 vạn.
Tướng giặc nào của quân Nguyên chỉ huy thủy binh xâm lược nước ta lần thứ 3? *
A. Ô Mã Nhi
B. Ngột Lương Hợp Thai
C. Toa Đô
D. Thoát Hoan
Trong lần xâm lược nước Đại Việt lần thứ 3, quân Nguyên đã xây dựng căn cứ ở đâu để đánh lâu dài với quân ta? *
A. Lạng Sơn
B. Vạn Kiếp
C. Quy Hóa
D. Vân Đồn
Tướng giặc nào của quân Nguyên chỉ huy thủy binh xâm lược nước ta lần thứ 3? *
A. Ô Mã Nhi
B. Ngột Lương Hợp Thai
C. Toa Đô
D. Thoát Hoan
Trong lần xâm lược nước Đại Việt lần thứ 3, quân Nguyên đã xây dựng căn cứ ở đâu để đánh lâu dài với quân ta? *
A. Lạng Sơn
B. Vạn Kiếp
C. Quy Hóa
D. Vân Đồn
Tướng giặc nào của quân Nguyên chỉ huy thủy binh xâm lược nước ta lần thứ 3? *
A. Ô Mã Nhi
B. Ngột Lương Hợp Thai
C. Toa Đô
D. Thoát Hoan
Trong lần xâm lược nước Đại Việt lần thứ 3, quân Nguyên đã xây dựng căn cứ ở đâu để đánh lâu dài với quân ta? *
A. Lạng Sơn
B. Vạn Kiếp
C. Quy Hóa
D. Vân Đồn
Giúp mình bài này nha
Bài 14
Câu 1: Nhà nước phong kiến nào đã xâm chiếm hầu hết châu âu và châu á.
Câu 2: Âm mưu xâm lược Đại Việt của Mông Cổ là gì?
Câu 3: Tên tướng giặc nào đã chỉ huy 3 vạn quân xâm lược Đại Việt? Trận chiến tiêu biểu của nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần 1 là gì.
Câu 4: Nhà trần đã thực hiện chính sách gì trong cả 3 lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên.
Câu 5: Tên tướng giặc nào chỉ huy 50 vạn quân xâm lược Đại Việt lần thứ 2.
Câu 6: Nhà Trần đã chuẩn bị như thế nào cho cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên.
Câu 6: Kể tên các trận chiến tiêu biểu của quân dân nhà trần trong cuộc kháng chiến lần 2 và 3.
Câu 7: Trận Bạch Đằng diễn ra như thế nào? Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ 3.
Câu 8: Cách đánh giặc của nhà Trần có điểm gì độc đáo?
Câu 9: Nêu các câu nói nổi tiếng của các danh tướng nhà Trần trong ba cuộc kháng chiến chống quân Mông- Nguyên
Câu 1: Nhà nước Mông Cổ
Câu 2: Làm bàn đạp chiếm hết các nước Đông Nam Á
Câu 42: Vào cuối tháng 1 - 1285, 50 vạn quân Nguyên do ai chỉ huy tràn vào xâm lược Đại Việt?
Thoát Hoan.
Hốt Tất Liệt.
Ô Mã Nhi.
Toa Đô.
Câu 43: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 2 là gì?
A. Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước.
B. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Cham-pa.
C. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt.
D. Xâm lược Đại Việt và Chăm-pa làm cầu nối xâm lược và thôn tính các nước phía Nam Trung Quốc.
Câu 44: Tại sao quân Mông Cổ đánh Chăm-pa trước khi đánh Đại Việt?
A. Chăm-pa dễ xâm lược hơn Đại Việt.
B. Làm bàn đạp tấn công vào phía Nam Đại Việt.
C. Chăm-pa gần Mông Cổ hơn Đại Việt.
D. Đại Việt ở xa Mông Cổ hơn Đại Việt.
Câu 45: Ai là người soạn “Hịch tướng sĩ”?
A. Trần Thái Tông.
B. Trần Quốc Toản.
C. Trần Quốc Tuấn.
D. Trần Khánh Dư.
Câu 46: Ý nghĩa của “Hịch tướng sĩ” là gì?
A. Giết giặc Mông Cổ.
B. Sẵn sàng đánh giặc.
C. Kêu gọi cả nước đánh giặc.
D. Động viên tinh thần chiến đấu của quân đội.
Câu 47: Đầu năm 1285, vua Trần mở hội nghị Diên Hồng để làm gì?
A. Bàn kế đánh giặc.
B. Xin giảng hòa với quân Mông Cổ.
C. Phong tước cho Trần Quốc Tuấn.
D. Lập chiếu nhường ngôi.
Câu 48: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 3 là gì?
A. Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước.
B. Xâm lược Đại Việt để trả thù.
C. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt.
D. Xâm lược Đại Việt và Chăm-pa làm cầu nối xâm lược và thôn tính các nước phía Nam Trung Quốc.
Câu 49: Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ nhất là:
A. Trận Quy Hóa (Yên Bái, Lào Cai).
B. Trận Thiên Mạc (Duy Tiên, Hà Nam).
C. Trận Đông Bộ Đầu (bến sông Hồng, ở phố Hàng Than – Hà Nội).
D. Trận Bạch Đằng.
Câu 50: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên?
A. Trần Quốc Tuấn
B. Trần Quốc Toản
C. Trần Quang Khải
D. Trần Khánh Dư
Câu 51: Địa danh nào gắn liền với những chiến công hiển hách của quân dân nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên?
A. Bình Than, Đông Bộ Đầu, Vạn Kiếp.
B. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương.
C. Thiên Trường, Thăng Long.
D. Bạch Đằng.
Câu 52: Câu nói “Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo” là của ai?
A. Trần Quốc Toản.
B. Trần Thủ Độ.
C. Trần Quang Khải.
D. Trần Quốc Tuấn.