1.Khoáng sản nhiên liệu không phải là
A. khí đốt.
B. dầu mỏ.
C. than bùn.
D. mangan.
Câu 8: (Nhận biết)
Loại khoáng sản chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. sét, cao lanh.
B. bôxit, dầu khí.
C. đá vôi, than bùn.
D. oxit titan, cát trắng
Câu 6: Các khoáng sản: than đá, dầu mỏ, khí đốt thuộc loại khoáng sản:
A. Phi kim loại
B. Năng lượng (nhiên liệu)
C. Kim loại
D. Nội sinh
Câu 7. Chất khí chiếm tỉ lệ lớn nhất trong thành phần không khí gần bề mặt đất là
A. Ô-xi.
B. Các-bo-níc.
C. Ni-tơ.
D. Ô-dôn.
Câu 8. Khu vực nào trên Trái Đất phần lớn có lượng mưa trên 2000 mm/năm?
A. Khu vực cực.
B. Khu vực ôn đới.
C. Khu vực chí tuyến.
D. Khu vực xích đạo.
Câu 9. Nguồn nhiệt trên Trái Đất có từ đâu?
A. Ánh sáng từ Mặt Trời
B. Sức nóng từ Mặt đất
C. Các khối khí nóng
D. Các khối khí lạnh
Câu 10. Khi nào không khí mới nóng lên
A. Khi mặt trời chiếu xuống mặt đất
B. Khi bề mặt đất hấp thu nhiệt Mặt Trời
C. Khi mặt trời chiếu xuống mặt đất, mặt đất hấp thụ đủ nhiệt
D. Khi mặt đất hấp thụ đủ nhiệt của Mặt trời rồi phản hồi lại vào không khí.
Câu 11. Dụng cụ đo nhiệt độ không khí:
A. Ampe kế B. Khí áp kế C. Nhiệt kế D.Vũ kế
Câu 12. Sư thay đổi nhiệt độ không khí theo vĩ độ biểu hiện:
A. Các vùng vĩ độ thấp nóng hơn các vùng vĩ độ cao
B. Các vùng vĩ độ cao nóng hơn vùng vĩ độ thấp
C. Các vùng vị độ thấp và các vùng vĩ độ cao đều nóng
D. Các vùng vị độ thấp và các vùng vĩ độ cao đều lạnh
Câu 13. Khu vực nào trên Trái Đất có lượng mưa lớn:
A. Vùng cực B. Vùng chí tuyến. C. Các vòng cực. D. Vùng xích đạo
Câu 14. Vì sao càng về vùng vĩ độ cao (900 Bắc và Nam) nhiệt độ không khí rất thấp
A. Góc chiếu của tia sáng Mặt trời lớn
B. Góc chiếu của tia sáng Mặt trời nhỏ
C. Mặt trời chiêu vuông góc
D. Mặt trời không chiếu sáng nơi này
Câu 15. Lượng mưa trên Trái đất phân bố
A. Giảm dần từ xích đạo đến 2 cực
B. Tăng dần từ xích đạo đến 2 cực
C. Chỉ có mưa ở xích đạo
D. Chỉ có mưa ở 2 cực
Câu 6: B
Câu 7: C
Câu 15: B
Câu 14: C
Câu 13: B
Các khoáng sản như dầu mỏ, khí đốt, than đá thuộc nhóm khoáng sản nào sau đây?
A. Phi kim loại.
B. Nhiên liệu.
C. Kim loại màu.
D. Kim loại đen.
loại khoáng sản nào sau đây có thể vừa làm nhiên liệu và làm nguyên liệu
A than đá ,dầu khí
Bkim loại màu
C kim loại đen
D phi kim loại
loại khoáng sản nào sau đây có thể vừa làm nhiên liệu và làm nguyên liệu
A than đá ,dầu khí
Bkim loại màu
C kim loại đen
D phi kim loại
loại khoáng sản nào sau đây có thể vừa làm nhiên liệu và làm nguyên liệu
A than đá ,dầu khí
B kim loại màu
C kim loại đen
D phi kim loại
Các khoáng sản chính dùng để xuất khẩu ở các quốc đảo Châu Đại Dương là
A. dầu mỏ, khí dốt, vàng, than.
B. dầu mỏ, khí đốt, vàng, đồng.
C. dầu mỏ, khí đốt, titan, sắt
D. dầu mỏ, khí đốt, than, chì.
Câu 14: Khoáng sản nào sau đây thuộc nhóm khoáng sản năng lượng?
A. Crôm, titan, mangan C. Than đá, dầu mỏ, khí
B. Apatit, đồng, vàng D. Đồng, chì, kẽm
Các nguồn tài nguyên khoáng sản như than, dầu, khí là nguyên liệu cho ngành công nghiệp:
A. Công nghiệp luyện kim đen
B. Công nghiệp luyện kim màu
C. Công nghiệp năng lượng, hóa chất
D. Công nghiệp vật liệu xây dựng
Các nguồn tài nguyên khoáng sản như than, dầu, khí là nguyên liệu cho ngành công nghiệp năng lượng và hóa chất.
Đáp án: C.
Nhiên liệu nào sau đây không phải nhiên liệu hóa thạch ?
A. Than đá
B. Dầu khí
C. Khí tự nhiên
D. Ethanol
Câu 2: Khoáng sản năng lượng (Nhiên liệu) là
A. Sắt, man-gan, ti-tan, crom
B. Than đá, than bùn, dầu mỏ, khí đốt,...
C. Muối mỏ, Apatit, kim cương, đá vôi, cát, sỏi...
D. Đồng, chì, kẽm, bạc, vàng