Tỉ khối của mỗi hỗn hợp X gồm metan và etan so với không khí là 0,6. Tính % khối lượng của metan trong hỗn hợp X
hỗn hợp x gồm metan và etan đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và H2O theo tỉ lệ thể tich 3:5 thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp
Gọi số mol CH4, C2H6 là a, b
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
______a----------------->a-------->2a
2C2H6 + 7O2 --to--> 4CO2 + 6H2O
__b-------------------->2b--->3b
=>\(\dfrac{a+2b}{2a+3b}=\dfrac{3}{5}=>a=b\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{16a}{16a+30b}.100\%=34,78\%\\\%m_{C_2H_6}=\dfrac{30b}{16a+30b}.100\%=65,22\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp khí X gồm metan, etan, etilen, propen, axetilen và 0,6 mol H2. Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 40,32 lít CO2 (đktc) và 46,8 gam H2O. Nếu sục hỗn hợp Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được m gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của m là:
A. 24,0
B. 36,0
C. 28,8
D. 32,0
Tỉ khối của hỗn hợp khí A gồm khí metan (CH4) và Oxi đối với khí Hidro là 14,4. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn khí metan thì thu được hỗn hợp khí B và hơi nước. Tính tỉ khối của B so với A.
Gọi số mol CH4, O2 là a, b (mol)
Có: \(\overline{M}_A=\dfrac{16a+32b}{a+b}=14,4.2=28,8\left(g/mol\right)\)
=> 12,8a = 3,2b
=> a : b = 1 : 4
Giả sử A gồm 1 mol CH4 và 4 mol O2
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{1}{1}< \dfrac{4}{2}\) => CH4 hết, O2 dư
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
1---->2----------->1
=> \(B\left\{{}\begin{matrix}CO_2:1\left(mol\right)\\O_{2\left(dư\right)}=4-2=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\overline{M}_B=\dfrac{1.44+2.32}{1+2}=36\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{B/A}=\dfrac{36}{28,8}=1,25\)
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol metan; 0,09 mol axetilen; 0,2 mol hiđro. Nung nóng hỗn hợp X (với xúc tác Ni), thu được hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình đựng nước brom tăng 0,82 gam và thoát ra hỗn hợp khí Z. Tỉ khối hơi của Z so với H2 là 8. Số mol mỗi chất trong hỗn hợp Z là:
A. 0,15; 0,08; 0,09
B. 0,15; 0,07; 0,05
C. 0,12; 0,1; 0,06
D. 0,15; 0,06; 0,06
Đốt cháy hoàn toàn 5,60 lít hỗn hợp khí A gồm metan và etan thu được 8,96 lít khí cacbonic. Các thể khí được đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm về thể tích và phần trăm khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp A
- Gọi mol metan và etan là x, y ( mol )
\(x+y=n_{hh}=\dfrac{V}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Lại có : \(x+2y=n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,15\end{matrix}\right.\) ( mol )
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CH_4}=1,6\left(g\right)\\m_{C_2H_6}=4,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> mhh = 6,1 ( g )
=> %mCH4 = ~ 26,22%
=> %mC2H6 = ~73,78%
Ta có : \(\%V_{CH4}=\dfrac{V}{Vhh}=40\%\)
=> %VC2H6 = 100 - %VCH4 = 60% .
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_6+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+6H_2O\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_6}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x+y=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(1\right)\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\Sigma n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_6}\)
\(\Rightarrow x+2y=0,4\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,25}.100\%=40\%\\\%V_{C_2H_6}=60\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,1.16}{0,1.16+0,15.30}.100\%\approx26,2\%\\\%m_{C_2H_6}\approx73,8\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Gọi :
\(n_{CH_4} = a(mol) ; n_{C_2H_6} = b(mol)\\ \Rightarrow a + b = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(1)\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ C_2H_6 + \dfrac{7}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O\\ n_{CO_2} = a + 2b = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(2)\)
Từ (1)(2) suy ra: a = 0,1 ; b = 0,15
Vậy :
\(\%V_{CH_4} = \dfrac{0,1.22,4}{5,6}.100\% = 40\%\\ \%V_{C_2H_6} = 100\% - 40\% = 60\%\\ \%m_{CH_4} = \dfrac{0,1.16}{0,1.16 +0,15.30}.100\% = 26,23\%\\ \%m_{C_2H_6} = 100\% - 26,23\% = 73,77\%\)
Hỗn hợp khí metan và etan có tỉ khối hơi so với nito là 0.813.Thành phần % theo khối lượng metan và etan trong hỗn hợp lần lượt là
Ta có:
\(\overline{M_{hh}}=0,813.28=22,765\)
Áp dụng quy tắc đường chéo
\(\Rightarrow\frac{n_{CH4}}{n_{C2H6}}=\frac{7,236}{6,674}=1,0842\)
Giả sử số mol etan là x thì metan là 1,0842x.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH4}=\frac{1,0842x.16}{1,0842x.16+30x}=36,64\%\\\%m_{C2H6}=100\%-36,64\%=63,36\%\end{matrix}\right.\)
%mCH4=36,64%;%mC2H6=63,36%
Giải thích các bước giải:
Ta có: Mhh¯=0,813.28=22,764
Áp dụng quy tắc đường chéo
CH4 (16)7,236hh(22,764)C2H6 (30)6,674→nCH4nC2H6=7,2366,674=1,0842
Giả sử số mol etan là x thì metan là 1,0842x.
→%mCH4=1,0842x.161,0842x.16+30x=36,64%→%mC2H6=63,36%
Cho mik gửi lại bài nha, bài dưới kia bị lỗi
%mCH4 = 36,64% ; %mC2H6 = 63,36%
Giải thích các bước :
Ta có :
\(\overline{M_{hh}}=0,813.28=22,764\)
Áp dụng quy tắc đường chéo :
CH4 (16) 7,236
hh(22,764)
C2H6(30) 6,674
---> \(\frac{n_{CH4}}{n_{C2H6}}=\frac{7,236}{6,674}=1,0842\)
Giả sử số metan là x thì metan là 1,0842x
--> \(\%m_{CH4}=\frac{1,0842x.16}{1,0842x.16+30x}=36,64\%-->\%m_{C2H6}=63,36\%\)
Hỗn hợp khí Y gồm khí metan và khí nitơ có tỉ khối so với H2 bằng 12,5. Phần trăm thể tích của khí metan trong hỗn hợp là
A. 20%. B. 25%. C. 80%. D. 75%.
\(n_Y=1\left(mol\right)\)
\(n_{CH_4}=a\left(mol\right)\Rightarrow n_{N_2}=1-a\left(mol\right)\)
\(\overline{M}=\dfrac{16a+28\cdot\left(1-a\right)}{1}=2\cdot12.5=25\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\Rightarrow a=0.25\)
\(\%CH_4=\dfrac{0.25}{1}\cdot100\%=25\%\)
\(B\)
Bài 1. a) Tính tỉ khối hơi của khí SO2 so với khí O2 N2, SO3, CO, N2O, NO2.
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A gồm SO2 và O2 có tỉ lệ mol 1:1 đối với khí O2.
Bài 2. a) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí X gồm hai khí N2 và CO đối với khí metan CH4. Hỗn hợp X nặng hay nhẹ hơn không khí?
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp Y đồng khối lượng gồm khí C2H4 (etilen), N2 và khí CO so với khí H2.
c) Hỗn hợp khí X gồm: NO, NxO, CH4. Trong đó NO chiếm 30% về thể tích, NxO chiếm 30% còn lại là CH4. Trong hỗn hợp CH4 chiếm 22,377% về khối lượng. Xác định công thức hoá học của NxO. Tính tỷ khối của X so với không khí
Bài 2:
a) Vì khối lượng mol của N2 và CO đều bằng 28 và lớn hơn khối lượng mol của khí metan CH4 (28>16)
=> \(d_{\dfrac{hhX}{CH_4}}=\dfrac{28}{16}=1,75\)
Hỗn hợp X nhẹ hơn không khí (28<29)
b)
\(M_{C_2H_4}=M_{N_2}=M_{CO}=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \rightarrow M_{hhY}=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ d_{\dfrac{Y}{H_2}}=\dfrac{28}{2}=14\)
c) \(\%V_{NO}=100\%-\left(30\%+30\%\right)=40\%\\ \rightarrow\%n_{CH_4}=40\%\\ Vì:\%m_{CH_4}=22,377\%\\ Nên:\dfrac{30\%.16}{40\%.30+30\%.16+30\%.\left(x.14+16\right)}=22,377\%\\ \Leftrightarrow x=-0,03\)
Sao lại âm ta, để xíu anh xem lại như nào nhé.
Bài 1:
\(a.\\ d_{\dfrac{SO_2}{O_2}}=\dfrac{64}{32}=2\\ d_{\dfrac{SO_2}{N_2}}=\dfrac{64}{28}=\dfrac{16}{7}\\ d_{\dfrac{SO_2}{SO_3}}=\dfrac{64}{80}=0,8\\ d_{\dfrac{SO_2}{CO}}=\dfrac{64}{28}=\dfrac{16}{7}\\ d_{\dfrac{SO_2}{N_2O}}=\dfrac{64}{44}=\dfrac{16}{11}\\ d_{\dfrac{SO_2}{NO_2}}=\dfrac{64}{46}=\dfrac{32}{23}\\ b.M_{hhA}=\dfrac{1.64+1.32}{1+1}=48\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ d_{\dfrac{hhA}{O_2}}=\dfrac{48}{32}=1,5\)
hỗn hợp B gồm 2 khí N2O và O2 có tỉ khối đối với khí metan CH4 là 2,5 . tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp B. ( đề hsg hóa)
`d_[B//CH_4]=[\overline{M_B}]/16=2,5`
`=>\overline{M_B}=40`
`=>[n_[N_2 O]]/[n_[O_2]]=|[40-32]/[40-44]|=2`
Vì phần trăm của thể tích mỗi khí trog hỗn hợp `B` bằng phần trăm của số mol mỗi khí trong hỗn hợp `B`
`=>%V_[N_2 O]=2/[2+1] .100~~66,67%`
`=>%V_[O_2]~~100-66,67~~33,33%`