Cho 5(g) hỗn hợp 2 kim loại K và Cu vào dung dịch HCl. Sau phản ứng còn lại 1.1(g) chất rắn không tan. a. Tính m HCl đã phản ứng b. Tính thể tích H2
Cảm ơn trước ạ, mình đang cần gấp:(
Đốt 6,7 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Cu và Ag trong không khí. Sau phản ứng thu được 8,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan Y bằng dung dịch HCl dư thấy còn lại 2,7 gam một chất rắn. Tính thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để hoà tan Y.
So sánh các phản ứng của hỗn hợp X với oxi và hỗn hợp Y với dung dịch HCl, ta thấy :
n HCl = 2 n trong oxit ; m O 2 = 8,7 - 6,7 = 2g
n O trong oxit = 0,125 mol; n HCl = 0,25 mol
V HCl = 0,25/2 = 0,125l
Cho 18.7g hỗn hợp X gồm Mg, Cu, Fe vào dung dịch HCl dư , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì được dung dịch Y, còn lại 0.3g chất rắn không tan và thấy thoát ra 11.2 lít khí.
a) TÍnh khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ban đầu?
b) Đem 0.3g chất rắn không tan sau phản ứng cho tác dụng với H2SO4 đặc nóng (vừa đủ) thì thoát ra V lít khí. Tính V?
a) Theo đề bài: \(m_{Cu}=0,3\left(g\right)\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
a______2a______a_____a (mol)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
b_____2b______b____b (mol)
Ta lập được hệ phươn trình: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+56b=18,7-0,3=18,4\\a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,3\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,3\cdot24=7,2\left(g\right)\\m_{Fe}=0,2\cdot56=11,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) PTHH: \(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\xrightarrow[]{t^o}CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{Cu}=\dfrac{0,3}{64}=\dfrac{3}{640}\left(mol\right)=n_{SO_2}\) \(\Rightarrow V_{SO_2}=\dfrac{3}{640}\cdot22,4=0,105\left(l\right)\)
a)
Gọi $n_{Mg} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol)$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$n_{H_2} = a + b = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)$
$m_X = 24a + 56b = 0,3 = 18,7(gam)$
Suy ra a = 0,3 ; b = 0,2
$m_{Mg} = 0,3.24 = 7,2(gam)$
$m_{Fe} = 0,2.56 = 11,2(gam)$
b)
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + H_2O$
$n_{SO_2} = n_{Cu} = \dfrac{0,3}{64}$
$V = \dfrac{0,3}{64}.22,4 = 0,105(lít)$
Cho 10,3 gam hỗn hợp Cu, Al, Fe vào dung dịch HCl 2M lấy dư, sau phản ứng thuđược 5,6 lít khí (đktc) và 2 gam chất rắn không tan. Tính % theo khối lượng từng chất trong hỗn hợp banđầu và thể tích HCl tham gia phản ứng
mCu = 2 (g)
Gọi số mol Al, Fe là a, b (mol)
=> 27a + 56b = 10,3 - 2 = 8,3 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
a--------------------->1,5a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b---------------------->b
=> 1,5a + b = 0,25 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Al=\dfrac{0,1.27}{10,3}.100\%=26,21\%\\\%Fe=\dfrac{0,1.56}{10,3}.100\%=54,37\%\\\%Cu=\dfrac{2}{10,3}.100\%=19,42\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{HCl}=2.n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(V_{dd.HCl}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(l\right)\)
Cho 10g hỗn 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 2,24l khí đktc.
a)Tìm nồng độ % về khối lượng mỗi kim loại trong khí nghiệm?
b)Tính thể tích dd HCl đã phản ứng?
(Giúp mình lời giải với tóm tắt với ạ, xin cảm ơn rất nhiều)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(a,\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{10}.100\%=65\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-65\%=35\%\)
\(b,V_{HCl}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
hòa tan 4,9g hỗn hợp gồm Cu và kim loại R có hóa trị (II) vào dung dịch HCL vừa đủ. Sau phản ứng còn lại 3,2g chất rắn không tan, phần dung dịch còn lại đem đi cô cạn thì thu được 4,44g muối khan. Xác định kim loại R
3,2 gam chất rắn không tan là Cu => mCu = 3,2 (g)
=> mR = 4,9 - 3,2 = 1,7 (g)
Gọi hóa trị của R là n => \(n_R=\dfrac{1,7}{M_R}\)
PTHH: 2R + 2nHCl ---> 2RCln + nH2
\(\dfrac{1,7}{M_R}\)--------------->\(\dfrac{1,7}{M_R}\)
=> \(\dfrac{1,7}{M_R}=\dfrac{4,44}{M_R+35,5n}\)
=> MR = 22,025n (g/mol)
Không có giá trị của n nào thỏa mãn
=> Không có kim loại R nào thỏa mãn yêu cầu của bài ra
Cho 10,5 (g) hỗn hợp hai kim loại Mg và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric HCl. Sau phản ứng thu được 7,84 (l) khí hiđro (đktc), dung dịch A và chất rắn B không tan. 1) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Xác định dung dịch A và chất rắn B. 2) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. 3) Tính khối lượng dung dịch A thu được ở trên phản ứng hết với dung dịch NaOH 0,5M cần dùng. Cảm ơn
Cho 10,5 (g) hỗn hợp hai kim loại Mg và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric HCl. Sau phản ứng thu được 7,84 (l) khí hiđro (đktc), dung dịch A và chất rắn B không tan. 1) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Xác định dung dịch A và chất rắn B. 2) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. 3) Tính khối lượng dung dịch A thu được ở trên phản ứng hết với dung dịch NaOH 0,5M cần dùng.
Cho 10,5 (g) hỗn hợp hai kim loại Mg và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric HCl. Sau phản ứng thu được 7,84 (l) khí hiđro (đktc), dung dịch A và chất rắn B không tan. 1) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Xác định dung dịch A và chất rắn B. 2) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. 3) Tính khối lượng dung dịch A thu được ở trên phản ứng hết với dung dịch NaOH 0,5M cần dùng. Cho em Cảm ơn trước!
thả 13 (g) hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu vào dung dịch HCL 15 phần trăm .Sau phản ứng thu được 1,334 (l) khí H2 ở ĐKTC
a tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b tính khối lượng dung dịch HCL đã dùng
c tính thể tích dung dịch HCL đã dùng. Biết dung dịch có khối lượng riêng D=1,025(g/ml)
nH2nH2=1,34422,41,34422,4=0,06 (mol)
Cu+HCl→Cu+HCl→ ko pứ
Fe+2HCl→FeCl2+H2↑Fe+2HCl→FeCl2+H2↑
0,06 0,12 ←0,06 (mol)
%mFe=0,06.56/13.100 % ≈25,85 %
%mCu=100 % - 25,85 %=74,15 %
///
mctHCll=0,12.26,5=4,38 (g)
mddHCll=4,38.100/15 =29,2 (g)