khôi lượng m của nguyên tố canxi có trong 18 5gam ca(oh)2
Phân tử Canxi cacbonat có phân tử khối là 100đvC. Trong đó nguyên tố Ca 40% khối lượng, nguyên tố C chiếm 12% khối lượng còn lại là khối lượng của nguyên tố O. Xác định công thức phân tử của hợp chất.
Ta có :
Khối lượng của Ca trong phân tử canxi cacbonat là :
100 * 40% = 40 (đvC)
Do nguyên tử khối của Ca là 40 đvC => Có 1 nguyên tử Ca trong phân tử trên (!)
Khối lượng của C trong phân tử canxi cacbonat là :
100 * 12% = 12 (đvC)
Do nguyên tử khối của C là 12 đvC => Có 1 nguyên tử C trong phân tử trên (!!)
Khối lượng của O trong phân tử canxi cacbonat là :
100 * (100% - 40% - 12% ) = 48 (đvC)
Do nguyên tử khối của O là 16 đvC => Có 3 nguyên tử O trong phân tử trên (!!!)
Từ (!) , (!!) , (!!!) => Công thức hóa học của canxi cacbonat là CaCO3
6/-Nguyên tử X có ĐTHN là +2,08.10^-18 (C)
a) Nguyên tử X có bao nhiêu hạt mang điện?
b) Trong nhân của nguyên tử X, hiệu số 2 loại hạt là 1. Tính khối lượng X chứa 5gam electron
Biết rằng canxi oxit( vôi sống) CaO hóa hơp vs nước tạo ra canxi hiđroxit(vôi tôi) Ca(OH)2, chất này tan đc trong nước,cứ 56g CaO hóa hợp vừa đủ vs 18 g H2O vào tỏng một cốc lớn chứa 400 ml nước tạo ra dung dịch Ca(OH)2, còn gọi là nước vôi trong.
a,tính khối lượng của canxi hođroxit
b,tính khối lượng của dung dịch Ca(OH)2, giả sử nước tỏng cốc là nước tinh khiết
a,Theo bài cho:
Cứ 56 g CaO hóa hợp vừa đủ với 18 g H2O
Vậy 2,8 g CaO hóa hợp vừa đủ với x g H2O
\(\rightarrow\) x = \(\dfrac{2,8}{56}\)x18=0,9(g)
Công thức khối lượng của phán ứng:
mCaO + mH2O =mCA(OH)2
Khối lưpwngj canxi hiđroxit được tạo ra bằng:
mCA(OH)2 = 2,8 + 0,9 =3,7 (g)
b,Khối lượng của dung dịch CA(OH)2 bằng khối lượng của CaO bỏ vào cốc công với khối lượng của 400 ml nước trong cốc.Vì là nước tinh khiết có D= 1 g/ml,nên khối lượng của dung dịch bằng:
mdung dịch Ca(OH)2 = 2,8 + 400 =402,8 (g)
CHÚC BẠN HỌC TỐT NHA!!!!!
a) Ta có : Cứ 56gCaO56gCaO phản ứng đủ với 18gH2O18gH2O
Nên 2,8gCaO2,8gCaO phản ứng đủ với 2,8÷56.18=0,9gH2O2,8÷56.18=0,9gH2O
Vậy lượng H2OH2O tham gia pư là 0,9g0,9g
PTPƯ : CaO+H2O−−−−>Ca(OH)2CaO+H2O−−−−>Ca(OH)2
Theo định luật bảo toàn khối lượng : mCaO+mH2O=mCa(OH)2mCaO+mH2O=mCa(OH)2
⟹mCa(OH)2=2,8+0,9=3,7g⟹mCa(OH)2=2,8+0,9=3,7g
b) Ta có : Dnước=1g/mlDnước=1g/ml
⟹400mlH2O=400g⟹400mlH2O=400g
Vậy khối lượng của dung dịch Ca(OH)2=400+2,8=402,8g
Chúc bạn học tốt!!!
Bài 8: Trong hợp chất XHn có chứa 17,65% là hiđro. Biết hợp chất này có phân tử khối nặng gấp 1,0625 lần khí metan CH4. X là nguyên tố nào?
Bài 9: Hợp chất X chứa các nguyên tố canxi, cacbon và oxi. Trong đó, % khối lượng các nguyên tố như sau: 40% Ca, 12% C và còn lại là oxi. Xác định CTHH của X biết PTK của X nhỏ hơn 110.
Bài 10: Cho hợp chất E gồm kẽm và clo, trong đó kẽm chiếm 47,79% về khối lượng. Xác định công thức hợp chất này biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố là tối giản.
Bài 11: Trong hợp chất A gồm oxi và nhôm, trong đó oxi chiếm 47,06% về khối lượng. Xác định công thức của A biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố là tối giản.
Em ơi em tách ra mỗi bài đăng 1 câu hỏi nha!
Trong vỏ trái đất , có 2,5 % kali và 3,4 canxi( về khối lượng) . Hỏi hai nguyên tố kali và canxi , nguyên tố nào có nhiều nguyên tử hơn trong vỏ trái đất
Xét tỏ lệ số ngtu K và Ca trong vỏ trái Đất:
\(\dfrac{\%mK}{M_K}:\dfrac{\%mCa}{M_{Ca}}=\dfrac{2,5}{39}:\dfrac{3,4}{40}=0,06:0,09\)
Vậy số ngtu Ca nhiều hơn số ngtu K trong vỏ trái Đất
Tìm hoá trị của các nguyên tố sau :
a) Nguyên tố Nitơ trong CTHH: NO
b) Nguyên tố Canxi trong CTHH : CaO
c) Nguyên tố Natri trong CTHH : NaOH ( nhóm OH ( hoát trị 1 ))
d) Nguyên tố Kẽm trong CTHH : Zn ( OH )\(_2\)
a)Nitơ trong NO:hóa trị II
b) Canxi trong CaO:hóa trị II
c)Na trong NaOH:hóa trị I
d)Kẽm trong Zn(OH)2:hóa trị II
a) N hóa trị II
b)Ca hóa trị II
c)Na hóa trị I
d)Zn hóa trị II
Bài 1: Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong 5 phân đạm
sau:
a) Urê CO(NH 2 ) 2
b) Amoni nitrat NH 4 NO 3
c) Amoni sunfat (NH 4 ) 2 SO 4
d) Canxi nitrat Ca(NO 3 ) 2
e) Natri nitrat NaNO 3
Bài 2: Một loại đồng oxit có khối lượng mol phân tử là 80 và có chứa
80% đồng theo khối lượng, còn lại là oxit. Lập công thức hóa học của
đồng oxit này.
Bài 3: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố
có trong mỗi loại oxit sau: CuO; Al 2 O 3 ; Fe 2 O 3 ; P 2 O 5 ; CO 2 ; SO 2
7
Bài 4: Xác định CTHH đơn giản của một chất biết thành phần phần
trăm theo khối lượng của các nguyên tố là: 82,25% N và 17,65% H.
Bài 5: Một hợp chất có 5,88% H về khối lượng, còn lại là lưu huỳnh.
Xác đinh CTHH đơn giản của hợp chất.
Bài 6: Một loại quặng chứa 90% oxit (còn 10% còn lại chứa tạp
chất không còn sắt). Hãy tính:
a) Khối lượng sắt trong 1 tấn quặng đó.
b) Khối lượng quặng cần có đẻ lấy được 1 tấn sắt.
Bài 7: Tính tỷ số khối lượng giữ các nguyên tố trong từng chất sau:
Đồng (II) sunfat (CuSO 4 ) ; Caxi hiđroxit (đá vôi) Ca(OH) 2
Biết rằng canxi oxit (vôi sống) CaO hóa hợp với nước tạo ra canxi hidroxit (vôi tôi) Ca(OH)2, chất này tan được trong nước, cứ 56 gam CaO hóa hợp vừa đủ với 18 gam H2O. Bỏ 2,8 gam CaO vào trong một cốc lớn chứa 400 ml nước tạo ra dung dịch Ca(OH) 2, còn gọi là nước vôi trong.
a/ Tính khối lượng của canxi hiđroxit thu được.
b/ Tính khối lượng của dung dịch Ca(OH)2, giả sử nước trong cốc là nước tinh khiết
a)
\(n_{CaO}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + H2O --> Ca(OH)2
0,05------------>0,05
=> mCa(OH)2 = 0,05.74 = 3,7 (g)
b) dH2O = 1 g/ml
=> mH2O = 400.1 = 400 (g)
mdd = 2,8 + 400 = 402,8 (g)
a) trong một tập hợp các phân tử đồng sunfat (CuSO4) có khối lượng 160000 đvC . cho biết tập hợp đó có bn nguyên tử mỗi loại.
b) phhân tử canxi cacbon có phân tử khối là 100 đvC , trong đó nguyên tố canxi chiếm 40% khối lượng , nguyên tố cacbon chiếm 12% khối lượng . khối lượng còn lại là oxi . Công thức phân tử của hợp chất canxi cacbon là
a) Đề bạn xem lại xem có sai xót ở đâu nhé chứ mình thấy nó cho số to quá.
b)\(CaCO_3\)