Hoà tan hết một kim loại Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,958 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Kim loại Zn cần dùng là:
A.13
B.14
C.15
D.16
Hoà tan hoàn toàn 16,9 g hỗn hợp kim loại Y gồm Zn, Fe, Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng 10%, thu được 55,3 g muối sunfat và V lit H2 (đktc).
a. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng ?
b. Tính V ?
Cho kim loại Zn phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,958 lít H2 ở đkc
a) Tính khối lượng kim loại đã phản ứng
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Đốt cháy toàn bộ 1/2 lượng khí H2 sinh ra ở trên thì cần phải dùng ít nhất bao nhiêu lít không khí ở đkc ? Biết khí oxygen chiếm 20% thể tích không khí
a) \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{24,79}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=n_{Zn}.M_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ZnSO_4}=n_{ZnSO_4}.M_{ZnSO_4}=0,2.161=32,2\left(g\right)\)
a) \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{4,958}{22,4}\approx0,22\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,22\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=n_{Zn}.M_{Zn}=0,22.65\approx14,4\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=0,22\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=n_{ZnSO_4}.M_{ZnSO_4}=0,22.161=35,42\left(g\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 2,49 g hỗn hợp kim loại Y gồm Zn, Fe, Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 8,25g muối sunfat và V lit H2 (đktc).
a) Tính khối lượng H2SO4 cần dùng ?
b) Tính V ?
giúp mình nhé
\(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=a(mol)\\ BTKL:\\ m_{hh}+m_{H_2SO_4}=m_Y+m_{H_2}\\ 2,49+98.a= 8,25+2.a\\ \to a=0,06(mol)\\ a/ m_{H_2SO_4}=0,06.98=5,88(g)\\ b/ V_{H_2}=0,06.22,4=1,334(l)\)
Bài 3: Hoà tan hoàn toàn 2,49 g hỗn hợp kim loại Y gồm Zn, Fe, Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 8,25g muối sunfat và V lit H2 (đktc). a) Tính khối lượng H2SO4 cần dùng ? b) Tính V ?
a) Ta có : \(m_{KL}+m_{SO^{2-}_4}=m_{muối}\)
=> \(m_{SO_4^{2-}}=8,25-2,49=5,76\left(g\right)\)
=> \(n_{SO_4^{2-}}=\dfrac{5,76}{96}=0,06\left(mol\right)\)
Mặc khác : \(2H^++SO_4^{2-}\rightarrow H_2SO_4\)
=>\(n_{SO_4^{2-}}=n_{H_2SO_4}=0,06\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,06.98=5,88\left(g\right)\)
b) Bảo toàn nguyên tố H : \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,06\left(mol\right)\)
=> VH2 = 0,06.22,4 = 1,344(lít )
Hòa tan hoàn toàn 2,49g hỗn hợp kim loại Y gồm Zn, Fe,Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 8,25g muối sunfat và V lít H2(đktc)
a) Tính khối lượng H2SO4 cần dùng?
b)Tính V?
\(\left\{{}\begin{matrix}Zn\\Fe\\Mg\end{matrix}\right.+H_2SO_4\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}ZnSO_4\\FeSO_4\\MgSO_4\end{matrix}\right.+H_2\uparrow\)
Ta có: \(m_{SO_4}=8,25-2,49=5,76\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=n_{SO_4}=\dfrac{5,76}{96}=0,06\left(mol\right)\)
a, \(m_{H_2SO_4}=0,06.98=5,88\left(g\right)\)
b, \(V_{H_2}=0,06.22,4=1,344\)
Hoà tan hết 12g một kim loại ( hoá trị II) bằng dung dịch H 2 S O 4 loãng thu được 6,72 lít khí H 2 (đktc). Kim loại này là
A. Zn
B. Fe
C. Ca
D. Mg
Câu 8 : Hòa tan 3,25 gam kim loại Zn bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2
(đktc). Giá trị của V là.
hòa tan 16g hỗn hợp mg, zn, fe vào h2so4 loãng thu được 7.55 lít h2 (đktc)
a, tính C% khỗi lượng mỗi kim loại ( biết khối lượng mg bằng khối lượng zn) b, tính v dung dịch h2so4 1m\(a)n_{H_2}=\dfrac{7,55}{22,4}=\dfrac{151}{448}mol\\ n_{Mg}=n_{Zn}=a;n_{Fe}=c\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ a.....a\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ a.....a\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ b.....b\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24a+65a+56b=16\\2a+b=\dfrac{151}{448}\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,125;b=\dfrac{39}{448}\\ \%m_{Mg}=\dfrac{24.0,125}{16}\cdot100=18,75\%\\ \%m_{Zn}=\dfrac{65.0,125}{16}\cdot100=50,78\%\\ \%m_{Fe}=100-18,75-50,78=30,47\%\\ b)V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,125.2+\dfrac{39}{448}}{1}\approx0,337l\)
Câu 19: Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Zn và Fe, các dung dịch axit H2SO4 loãng và HCl. Muốn điều chế được 2,24 lít khí H2 (đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào để chỉ cần một khối lượng nhỏ nhất?
A. Fe và H2SO4 B. Fe và HCl C. Zn và H2SO4 D. Zn và HCl
Câu 20: Khử 5,6g sắt(III) oxit bằng khí hiđro .Thể tích khí hiđro(đktc) cần dùng là:
A. 5,04 lít B. 6,72 lit C. 2,24 lít D. 3,36 lít
Câu 21: Số gam sắt cần tác dụng hết với axit clohiđric để cho 4,48 lít khí hiđro (đktc) là:
A. 11,2g B.28g C. 5,6g D. 3,7g