nung cho phân huỷ hoàn toàn 80 gam đá vôi thu được 42 gam CaO , 33 gam Co2.Tỷ lệ CaCO3 trong đá vôi là
nhiệt phân hoàn toàn 20 gam đá vôi CaCO3 thu được m gam vôi sống CaO vàV lít khí CO2 (đktc). Gía trị của m và V lần lượt là
Nung 500 gam đá vôi (chứa 80% CaCO3, còn lại là tạp chất không nhiệt phân), sau một thời gian thì thu được rắn A và khí B. Biết hiệu suất phản ứng phân huỷ đá vôi là 57%.
a) Tính khối lượng của rắn A.
b) Tính % theo khối lượng của CaO trong rắn A.
2. Nung đá vôi thu được vôi sống và khí carbon dioxide: CaCO3 → CaO + CO2 Tính khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế được 42 gam CaO
`n_(CaO) = m/M=42/(40+16)=0,75(mol)`
`PTHH: CaCO_3 -> CaO + CO_2`
tỉ lệ 1 ; 1 : 1
n(mol) 0,75<----------0,75--->0,75
`m_(CaCO_3)=nxxM=0,75xx(40+12+16xx3)=75(g)`
Nung 50 gam một mẫu đá vôi lẫn tạp chất trơ đến phản ứng hoàn toàn thu được 8,96 lít CO2(đktc). Phâng trăm khối lượng CaCO3 trong mẫu đá vôi bằng
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
_______0,4<-----------------------0,4______(mol)
=> \(m_{CaCO_3}=0,4.100=40\left(g\right)\)
=> \(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{40}{50}.100\%=80\%\)
Nung m gam 1 loại đá vôi X chứa 80% khối lượng CaCO3(phần còn lại là tạp chất) 1 thời gian thu được chất rắn Y chứa 45,65% khối lượng CaO. Tính hiệu suất phân huỷ CaCO3
lấy m=100g
=> mCaCO3=80 => n=0.8
n pứ=x => mCaO=56x
56x/(56x+(0.8-x)*100+20)=0.4565
=> x=0.6 =|> H=0.6/0.8=0.75=75%
Khi đun nóng đá vôi( trong đó hàm lượng CaCO3 chiếm 80%) thu được 20,4 gam Canxi Axit (CaO) và 6 gam cacbonic (CO2). Hãy tính khối lượng đá vôi ban đầu?
\(\text {Bảo toàn KL: }m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}=6+20,4=26,4(g)\\ \Rightarrow m_{\text {đá vôi}}=\dfrac{26,4}{80\%}=33(g)\)
Nung m gam đá vôi chứa 90% CaCO3 và 10% tạp chất trơ ( không biến đổi trong quá trình nung) ở nhiệt độ cao thu được 100,8 lít CO2 ở đktc. Tính m nếu:
a) Phản ứng xảy ra hoàn toàn.
b) Hiệu suất phản ứng bằng 80%.
c) Trộn tỉ lệ về thể tích ( đo ở cùng điều kiện) như thế nào , giữa O2 và N2 để người ta thu được một hỗn hợp khí có tỉ khối với H2 là 14,75
`a)`
`n_{CO_2} = (100,8)/(22,4) = 4,5(mol)`
$PTHH: CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
Theo PT: `n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 4,5(mol)`
`=> m_{CaCO_3} = 4,5.100 = 450(g)`
`=> m=m_{đá.vôi} = (450)/(90\%) = 500(g)`
`b)`
`n_{CaCO_3(ban.đầu)} = (4,5)/(80\%) = 5,625(mol)`
`=> m_{CaCO_3} = 5,625.100 = 562,5(g)`
`=> m=m_{đá.vôi} = (562,5)/(90\%) = 625(g)`
`c)`
`M_{Khí} = 14,75.2 = 29,5(g/mol)`
Áp dụng sơ đồ đường chéo, ta có:
`(V_{O_2})/(V_{N_2}) = (29,5-28)/(32-29,5) = 3/5`
Vậy trộn `N_2,O_2` the tỉ lệ thể tích `V_{O_2} : V_{N_2} = 3:5` thì thu được hỗn hợp khí có tỉ khối với `H_2` là `14,75`
người ta nung 50g đá vôi người ta chỉ thu được 22,4g vôi sống và 17,6g khí cacbon dioxit? Vậy lượng CaCO3 có trong đá vôi là bao nhiêu gam? Tính tỉ lệ phần trăm của CaCO3 có trong đá vôi? |
Bảo toàn KL: \(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}=22,4+17,6=40(g)\)
\(\%_{CaCO_3}=\dfrac{40}{50}.100\%=80\%\)
Một loại đá vôi chứa 80% C a C O 3 còn lại là tạp chất trơ. Nung m gam đá này một thời gian thu được 0,78m gam chất rắn. Hiệu suất phân hủy C a C O 3 là
A. 78%.
B. 50%.
C. 62,5%.
D. 97,5%.
Chọn đáp án C
m C a C O 3 = 0 , 8 m
C a C O 3 ® CaO + C O 2
a a a (mol)
44a = m – 0,78m Þ a = 0,005m
H % = 100 . 0 , 005 m . 100 % 0 , 8 m = 62 , 5 %