lấy m=100g
=> mCaCO3=80 => n=0.8
n pứ=x => mCaO=56x
56x/(56x+(0.8-x)*100+20)=0.4565
=> x=0.6 =|> H=0.6/0.8=0.75=75%
lấy m=100g
=> mCaCO3=80 => n=0.8
n pứ=x => mCaO=56x
56x/(56x+(0.8-x)*100+20)=0.4565
=> x=0.6 =|> H=0.6/0.8=0.75=75%
Đốt cháy 6,2g photpho trung bình chứa 6,72(L) O2(đktc)
a) chất nào còn dư sau P.Ứng ? tính khối lượng chất dư?
b Chất nào đưa tạo thành ? khối lượng bao nhiêu ?
bài kế tiếp: Nung 150 kg CaCo3 tạo thành 67,2 kg CaO,tính hiệu suất phản ứng ( ai hỗ trợ với c.ơn)
nung nóng 30,005 gam hh X gồm KMNO4 , KCLO3, và MNO2 sau 1 thời gian thu được khí O2 và 24,405 gam chất rắn Y gồm K2MNO4 , MNO2 , KMNO4 , KCl . để tác dụng hết với hỗn hợp Y cần vừa đủ đ chứa 0,8 mol HCl thu được 4,844 lít khí Cl2 ở (đktc) . Tính thành phần % khối lượng KMNO4 bị nhiệt phân
Đốt cháy 2,3 g Natri trong bình chứa 0,896 lít khí Oxi ở điều kiện tiêu chuẩn Tính khối lượng của chất thu được sau phản ứng nếu hiệu suất phản ứng là 80%
1/Nung hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 ở nhiệt độ cao đến khối lương không đổi thu được hỗn hợp chất rắn mới có khối lượng bằng 75% khối lượng hỗn hợp ban đầu tính tỉ lệ khối lượng KMnO4 và KClO3 cần lấy và thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
1) Oxit kim loại ở mức hóa trị thấp chứa 22,56% O, còn oxit của kim loại đó ở mức hóa trị cao chứa 50,48% O. Xác định kim loại đó.
2)hợp chất A có công thức hóa học RX2 trong đó R chiếm 63,22% về khối lượng trong hạt nhân của nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 5 hạt trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện.Tổng số hạt p trong phân tử RX2 là 41 hạt. tìm CTHH của hợp chất A
3) một hợp chất hữu cơ có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau 85,7% C;14,3% H biết phân tử hợp chất nặng gấp 28 lần phân tử hidro.tìm CTHH của hợp chất đó
Cho 3,87(g) hỗn hợpX( zn,cu )vào dd chứa 0,05 mol Ag2SO4 .phản ứng hoàn toàn thu được 11,44(g)chất rắn.tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong X
Cho 10g hh Mg, Fe và Cu td vừa đủ vs H2SO4 20% sau pứ thu đc 2 chất rắn ko tan dd X và 4,48l khí thoát ra
a, Tính % khối lượng trong hh ban đầu
b, Tính khối lượng H2SO4 đã dùng
c, Cho dd X qua NaOH, sau pứ thu đc kết tủa Y, lọc lấy kết tủa r đem nung ngoài không khí thu đc m gam chất rắn Z. Tính m
Ngâm một đinh sắt vào 500 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian lấy đinh sắt ra thì thấy khối lượng tăng lên 0,8 gam và thu được dung dịch A
a. Xác định khối lượng kim loại đồng bám lên đinh sắt
b. Tính nồng độ mol/lit các chất tan trong dung dịch A. Biết rằng thế tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Câu 6. Hòa tan 14,2 gam hỗn hợp Al, Mg và Cu trong dung dịch H2SO4loãng dư thu được dung dịch X, 6,4 gam một chất rắn không tan và 8,96 lít khí H2(ở đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 7. Hoà tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl 3M. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.