\(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
_______0,4<-----------------------0,4______(mol)
=> \(m_{CaCO_3}=0,4.100=40\left(g\right)\)
=> \(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{40}{50}.100\%=80\%\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
_______0,4<-----------------------0,4______(mol)
=> \(m_{CaCO_3}=0,4.100=40\left(g\right)\)
=> \(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{40}{50}.100\%=80\%\)
Nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mẫu đá vôi thu được 20,37 lít CO2 ở đktc. Tìm hàm lượng phần trăm của CaCO3.
A. 53,62%.
B. 81,37%.
C. 95,67%
D. 95,67%.
Nhiệt phân hoàn toàn 100g mẫu đá vôi thu được 20,37 lít CO2 đktC. Tìm hàm lượng phần trăm của đá vôi
A. 53,62%
B. 81,37%
C. 90,94%
D. 95,67%
Một loại đá vôi chứa 80% C a C O 3 còn lại là tạp chất trơ. Nung m gam đá này một thời gian thu được 0,78m gam chất rắn. Hiệu suất phân hủy C a C O 3 là
A. 78%.
B. 50%.
C. 62,5%.
D. 97,5%.
Nung 75 gam đá vôi (có chứa 20% tạp chất) ờ nhiệt độ cao, rồi cho toàn bộ lượng khí thoát ra hấp thụ hết vào 0,5 lít dung dịch NaOH 1,8M. Biết hiệu suất của phản ứng nhiệt phân CaCCb là 95%. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 50,40 gam.
B. 55,14 gam.
C. 53,00 gam
D. 52,00 gam.
Nung m gam đá vôi có chứa 80% CaCO3 được V lít CO2 (đktc). Cho lượng CO2 thu được tác dụng với dung dịch có chứa 80 gam NaOH chỉ cho được một muối hiđrocacbonat X duy nhất. Giá trị của m là
A. 125.
B. 250.
C. 160.
D. 200.
Nung nóng 50 gam NaOH với 40 gam cát khô (chứa S i O 2 và tạp chất trơ) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X vào nước dư thu được dung dịch Y và một phần cặn không tan. Hấp thụ 2,24 lít khí C O 2 vào dung dich Y, thu được 5,85 gam kết tủa. hàm lượng S i O 2 trong cát là
A. 90%.
B. 96%.
C. 75%.
D. 80%.
Đốt một mẫu than đá (chứa tạp chất không cháy) có khối lượng 0,600kg trong oxi dư, thu được 1,06 m3 (đktc) khí cacbonic. Tính thành phần phần trăm khối lượng của cacbon trong mẫu than đá trên.
Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, C4H6 và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác hỗnKhi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, C4H6 và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 gam Br2 trong dung dịch nước brom. Phần trăm về số mol của C4H6 trong T là hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 gam Br2 trong dung dịch nước brom. Phần trăm về số mol của C4H6 trong T là
A. 9,091%
B. 16,67%
C. 22,22%
D. 8,333%
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 thu được khí oxi và 8,66 gam chất rắn. Dẫn lượng O2 ở trên qua cacbon nóng đỏ thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 bằng 17,6. Hấp thụ hết Y vào dung dịch nước vôi trong dư, sau phản ứng thu được 4 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của KClO3 có trong hỗn hợp X là
A. 56,33%
B. 54,83%
C. 45,17%
D. 43,67%