Khi cho 12 gam MG tác dụng vừa đủ với 8 gam O2 thu được 60 gam MgO. Để thu được 60 gam MgO thì cần bao nhiêu gam Mg?
Cho 11,2 lít hỗn hợp khí X( đktc) gồm cl2 và o2 tác dụng vừa đủ với 16,98 gam hỗn hợp y gồm mg và al thu được 42,34 gam hỗn hợp z gồm mgcl2, mgo, alcl3 và al2o3 Phần trăm thể tích của oxi trong x là nhiêu?
Cho 32 gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch H2SO4 2M. Khối lượng muối thu được là :
A. 60 gam.
B. 80 gam.
C. 85 gam.
D. 90 gam.
Đáp án B.
Các phương trình phản ứng :
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của MgO, Fe2O3 và CuO
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Số mol H2SO4 = 0,3. 2 = 0,6(mol)
1 mol oxit phản ứng tạo thành 1 mol muối ⇒ khối lượng tăng: 96 – 16 = 80g
⇒ mmuối = 32 + 80 . 0,6 = 80g
a, PT: \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\)
Ta có: \(n_{KClO_3}=\dfrac{73,5}{122,5}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=0,9\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\)
b, PT: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{0,9}{1}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,3.40=12\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 32 gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch H2SO4 2M. Khối lượng muối thu được là
A. 60 gam.
B. 80 gam.
C. 85 gam.
D. 90 gam.
\(BTNT\left(H\right):n_{H_2SO_4}.2=n_{H_2O}.2\\ \Rightarrow n_{H_2O}=0,6\left(mol\right)\\ BTKL:m_{hh}+m_{H_2SO_4}=m_{muối}+m_{H_2O}\\ \Rightarrow m_{muối}=32+0,6.98-0,6.18=80\left(g\right)\\ \Rightarrow ChọnB\)
Hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Mg(OH)2, MgCO3 có tỉ lệ mol =1:2:3. Nhiệt phân hoàn toàn m gam X thu được m-22,08 gam MgO. Hòa tan toàn bộ lượng MgO sinh ra trong dung dịch hỗn hợp HCl 7,3% và H2SO4 9,8% vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A: 59,7 gam
B: 50,2 gam
C: 61,1 gam
D: 51,6 gam
TL:
Mg(NO3)2 ---> MgO + 2NO2 + 1/2O2
x x 2x x/2
Mg(OH)2 ---> MgO + H2O
2x 2x 2x
MgCO3 ---> MgO + CO2
3x 3x 3x
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: tổng khối lượng của (NO2 + O2 + CO2 + H2O) = 22,08 hay 46.2x + 16x + 44.3x + 18.2x = 22,08. Tính ra x = 0,08 mol.
Như vậy tổng số mol MgO = 6x = 0,48 mol.
MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O
MgO + H2SO4 ---> MgSO4 + H2O
Gọi a là khối lượng của muối thu được sau phản ứng. Ta có khối lượng dung dịch của (HCl + HSO4) = a + m(H2O - m(MgO) = a + 18.0,48 - 40.0,48 = a - 10,56.
Số mol HCl = 0,073.(a-10,56)/36,5 = u; số mol H2SO4 = 0,098.(a-10,56)/98 =v.
Mà u/2 + v = 0,48 nên a = 247,227 g.
Cho 15 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Zn, ZnO, Al, Al2O3 (trong đó oxi chiếm 12,8%về khối lượng) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được dung dịch X và 3,36 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Tìm m
\(m_O=\dfrac{15.12,8}{100}=1,92\left(g\right)\)
=> \(n_O=\dfrac{1,92}{16}=0,12\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2O}=0,12\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: nHCl = 0,12.2 + 0,15.2 = 0,54 (mol)
=> nCl = 0,54 (mol)
mmuối = mhh rắn - mO + mCl
= 15 - 1,92 + 0,54.35,5 = 32,25 (g)
1/. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Magnesium Mg trong bình khí Oxygen O2 thu được 8gam Magnesium Oxide MgO . a. Lập PTHH của phản ứng. b. Viết công thức khối lượng của phản ứng. c. Tính khối lương của O2 tham gia.
2.2/. Cho 13 gam Kẽm Zn tác dụng vừa đủ với Acid HCl, thu được 27,2 gam chất ZnCl2 và 0,4 gam khí Hydrogen H2 . a. Lập PTHH của phản ứng. b. Viết công thức khối lượng của phản ứng. c. Tính khối lương Acid HCl tham gia phản ứng.
2.3/. Đốt cháy hoàn toàn 92 gam kim loại Na cần phải dùng hết 32 gam khí Oxygen O2 thu được hợp chất Na2O . a. Lập PTHH của phản ứng. b. Viết công thức khối lượng của phản ứng. c. Tính khối lượng Na2O thu được.
Bài 1:
a, 2Mg + O2 \(\rightarrow\) 2MgO
b và c, Theo ĐLBTKL, ta có:
mMg + m\(O_2\) = mMgO
\(\Rightarrow m_{O_2}=8-4,8=3,2g\)
Bài 2:
a, Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
b và c, Theo ĐLBTKL, ta có:
mZn + mHCl = m\(ZnCl_2\) + m\(H_2\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=\left(27,2+0,4\right)-13=14,6g\)
Bài 3:
a, 4Na + O2 \(\rightarrow\) 2Na2O
b và c,
Theo ĐLBTKL, ta có:
mNa + m\(O_2\) = mNa\(_2\)O
=> m\(Na_2O\) = 92 + 32 = 124 g
Cho 19,02 gam hỗn hợp Mg, Ca, CaO, MgO, MgCO3, CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được 4,704 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 12,5 và dung dịch chứa 12,825 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=a\left(mol\right)\\n_{CO_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=\dfrac{4,704}{22,4}=0,21\\\overline{M}=\dfrac{2a+44b}{a+b}=12,5.2=25\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,095 (mol); b = 0,115 (mol)
Đặt nHCl = x (mol)
\(n_{MgCl_2}=\dfrac{12,825}{95}=0,135\left(mol\right)\)
Bảo toàn Cl: \(n_{CaCl_2}=\dfrac{x-0,27}{2}\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_{H_2O}=\dfrac{x-2.0,095}{2}=\dfrac{x-0,19}{2}\left(mol\right)\)
BTKL:
\(m_{hh\left(bđ\right)}+m_{HCl}=m_{MgCl_2}+m_{CaCl_2}+m_{H_2}+m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
=> \(19,02+36,5x=12,825+\dfrac{x-0,27}{2}.111+0,095.2+0,115.44+\dfrac{x-0,19}{2}.18\)
=> x = 0,63 (mol)
=> \(n_{CaCl_2}=0,18\left(mol\right)\)
=> mCaCl2 = 0,18.111 = 19,98 (g)
Cho 38,04 gam hỗn hợp Mg, Ca, MgO, CaO, MgCO3, CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 9,408 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 12,5 và dung dịch chứa 25,65 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là
A. 39,96
B. 38,85
C. 37,74
D. 41,07
Đáp án A
n khí = 0,42 mol
nMgCl2 = 0,27 mol
Quy đổi hỗn hợp đầu về: Ca (x mol), Mg (0,27 mol), C (0,23 mol), O (y mol)
m hỗn hợp = 40x+0,27.24+0,23.12+16y = 38,04 (1)
BT e: 2nCa + 2nMg + 4nC = 2nO + 2nH2 => 2x + 0,27.2 + 0,23.4 = 2y + 0,19.2 (2)
Giải (1) và (2) => x = 0,36; y = 0,9
=> mCaCl2 = 0,36.111 = 39,96 gam