Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam bột nhôm trong bình chứa khí oxi. Khối lượng nhôm oxit thu được là (Biết: Al=27, O=16) *
24,0 gam.
10,2 gam.
12,0 gam.
20,4 gam
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
0,2 0,1 ( mol )
\(m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2g\)
nAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol)
pthh : 4Al+ 3O2 -t--> 2Al2O3
0,2 --------------> 0,1 (mol)
=> mAl2O3 = 0,1. 102 = 10,2 (g)
Để đôt cháy hoàn toàn một lượng nhôm (Al) người ta dùng hết 9,6 gam khí oxi (O2) và thu được 20,4 gam nhôm oxit (Al2O3) . Khối lượng bột nhôm đã tham gia phản ứng là
A. 10,8 gam B. 27 gam C. 108 gam D. 30 gam
PTHH: \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^0}2Al_2O_3\)
Theo ĐLBTKL: \(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
\(\Rightarrow m_{Al}=m_{Al_2O_3}-m_{O_2}=20,4-9,6=10,8\left(g\right)\Rightarrow A\)
. Để đốt cháy hết 10,8 gam nhôm cần dùng V lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được a gam nhôm oxit. Tìm giá trị của a và V. (Cho: Al = 27; O = 16)
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:4Al+3O_2\rightarrow^{t^o}2Al_2O_3\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V=V_{O_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\\a=m_{Al_2O_3}=0,2\cdot102=20,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ m_{O_2}=n.M=0,3.32=9,6\left(g\right)\\ PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\\ \rightarrow m_{Al_2O_3}=10,8+9,6=20,4\left(g\right)\)
đốt cháy 0,2 gam kim loại nhôm trong không khí thu được 1,08 gam oxit nhôm .Biết nhôm cháy là xảy ra phản ứng giữa nhôm với khí oxi.
a) viết phương trình chứ . b) Lập phương trình hóa học . c) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử phân tử các chất có trong phản ứng hóa họca) Nhôm + Oxi ----> Nhôm oxit
b) PTHH: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
c) Tỉ lệ 4 : 3 : 2
Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam este X đơn chức thu được 5,28 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C 4 H 8 O 2 B. C 8 H 8 O 2 C. C 6 H 10 O 2 D. C 6 H 8 O 2
B. C 8 H 8 O 2
C. C 6 H 10 O 2
D. C 6 H 8 O 2
Đáp án B
nC = nCO2 = 0,12 mol
nH = 2nH2O = 0,12 mol
mO = mX – mC – mH = 2,04 – 12.0,12 – 1.0,12 = 0,48 gam => nO = 0,03 mol
=> C:H:O = 0,12:0,12:0,03 = C4H4O. Do este đơn chức nên chứa 2O => CTPT: C8H8O2
Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam este X đơn chức thu được 5,28 gam V và 1,08 gam H 2 O . Công thức phân tử của X là
A. C 6 H 8 O 2
B. C 6 H 10 O 2
C. C 4 H 8 O 2
D. C 8 H 8 O 2
Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam este X đơn chức thu được 5,28 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C6H10O2
B. C4H8O2
C. C6H8O2
D. C8H8O2
Đáp án D
Este đơn chức → CxHyO2
Phản ứng:
Bảo toàn nguyên tố
Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam este X đơn chức thu được 5,28 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H8O2
B. C8H8O2
C. C6H10O2
D. C6H8O2
Đáp án B
nC = nCO2 = 0,12 mol
nH = 2nH2O = 0,12 mol
mO = mX – mC – mH = 2,04 – 12.0,12 – 1.0,12 = 0,48 gam => nO = 0,03 mol
=> C:H:O = 0,12:0,12:0,03 = C4H4O. Do este đơn chức nên chứa 2O => CTPT: C8H8O2