Ngành CN nào dưới đây được coi là cơ sở để phát triển nền CN hiện đại?A. Khai thác thanB. Khai thác dầuC. CN điện lựcD.CN thực phẩm
Ưu thế về nguồn lao động rẻ là cơ sở để phát triển mạnh ngành công nghiệp nào sau đây?
A. CN điện tử
B. CN dệt may
C. CN dầu khí
D. CN cơ khí và hóa chất
a) TP Cần Thơ gồm những đơn vị hành chính nào?
b) Vùng biển nước ta thuận lợi phát triển tổng hợp những ngành kinh tế nào
c) Kể tên các ngư trường khai thác thủy sản lớn ở nước ta
d) Cho biết giá trị sản xuất CN và cơ cấu ngành CN của trung tâm công nghiệp Cần Thơ
a) TP Cần Thơ gồm các đơn vị hành chính sau:
- 9 quận: Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Thốt Nốt, Ô Môn, Phong Điền, Cờ Đỏ, Vĩnh Thạnh và Thới Lai.
- 5 huyện: Thới Lai, Cờ Đỏ, Vĩnh Thạnh, Phong Điền, và Thốt Nốt.
b) Vùng biển nước ta thuận lợi phát triển các ngành kinh tế sau:
- Ngư nghiệp và thủy sản: Vùng biển nước ta là một trong những nguồn tài nguyên thủy sản lớn trên thế giới, bao gồm việc đánh bắt cá, nuôi trồng thủy sản, và chế biến thủy sản.
- Giao thông biển và logistics: Vùng biển cũng là tuyến đường giao thông quan trọng cho hàng hóa và thương mại quốc tế, và nó đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa.
- Du lịch biển: Nước ta có nhiều bãi biển đẹp và điểm đón khách du lịch nổi tiếng như Phú Quốc, Nha Trang, Đà Nẵng, và Hạ Long.
c) Các ngư trường khai thác thủy sản lớn ở nước ta bao gồm:
- Vịnh Bắc Bộ: Vùng biển phía bắc nước ta, bao gồm Vịnh Hạ Long và các đảo ven biển.
- Biển Đông: Vùng biển phía đông nước ta, nơi có nhiều ngư trường quan trọng như ngư trường Hoàng Sa và Trường Sa.
- Biển Nam Bộ: Vùng biển phía nam nước ta, bao gồm Biển Vũng Tàu và Biển Cần Giờ.
Cơ cấu CN theo ngành được thể hiện ở
A. giá trị SX của từng ngành trong hệ thống các ngành CN
B. tỉ trọng giá trị SX của các ngành CNCB trong hệ thống các ngành CN
C. tỉ trọng giá trị SX của các ngành CN khai thác trong hệ thống các ngành CN
D. tỉ trọng giá trị SX của từng ngành trong hệ thống các ngành CN
D. tỉ trọng giá trị SX của từng ngành trong hệ thống các ngành CN.
Trong lĩnh vực công nghiệp, TDP thực hiện chính sách
a.Đẩy mạnh khai thác các ngành công nghiệp chế biến
b.Đẩy mạnh khai thác than, kim loại và xây dựng 1 số cơ sở công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
c.phát triển công nghiệp nhẹ ở miền Nam và phát triển công nghiệp nặng ở miền Bắc .
d.tập trung xây dựng những cơ sở công nghiệp nặng .
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm |
CN khai thác |
CN chế biến |
CN sx – pp điện, khí đốt, nước |
Tổng |
1996 |
20688 |
119438 |
9306 |
149432 |
1999 |
36219 |
195579 |
14030 |
245828 |
2000 |
53035 |
264459 |
18606 |
336100 |
2004 |
103815 |
657115 |
48028 |
808958 |
2005 |
110949 |
824718 |
55382 |
991049 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam, 2015)
Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện được sự dịch chuyển cơ cấu giá trị sản xuất phân theo ngành của nước ta giai đoạn trên ?
A. Biểu đồ cột
B. Biểu đồ đường
C. Biểu đồ tròn
D. Biểu đồ miền
Đáp án D
Dựa vào bảng số liệu và yêu cầu:
- Số năm trên 4 năm.
- Yêu cầu: vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu.
=> Vẽ biểu đồ miền
Những nội dung này được thể hiện như thế nào trong các ngành công nghiệp khai thác than, dầu khí, điện lực, khai thác quặng kim loại, điện tử - tin học, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất thực phẩm?
Mỗi ngành công nghiệp có vai trò, đặc điểm và tình hình phát triển khác nhau. Việc tìm hiểu về vai trò, đặc điểm phát triển, tình hình phân bố của các ngành công nghiệp là cần thiết, nhằm sử dụng hợp lí, hiệu quả các nguồn lực để phát triển đất nước.
Các nước Đông Nam Á có thế mạnh để phát triển mạnh ngành công nghiệp
A. khai thác dầu khí
C. Sản xuất hàng tiêu dùng
B. chế tạo cơ khí và điện tử
D. khai thác than đá
Các nước Đông Nam Á có thế mạnh để phát triển mạnh ngành công nghiệp
A. khai thác dầu khí
C. Sản xuất hàng tiêu dùng
B. chế tạo cơ khí và điện tử
D. khai thác than đá
Hãy sắp xếp các ngành công nghiệp dưới đây vào hai nhóm (công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến), sao cho phù hợp: công nghiệp điện lực, công nghiệp khai thác than; công nghiệp thực phẩm; công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng; công nghiệp khai thác dầu khí; công nghiệp điện tử, tin học.
- Ngành công nghiệp khai thác: công nghiệp khai thác than, công nghiệp khai thác dầu khí.
- Ngành công nghiệp chế biến: công nghiệp điện lực, công nghiệp thực phẩm, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp điện tử - tin học.