Mẫu thức chung của hai phân thức \(\dfrac{-3x}{4\left(x+2\right)^2}\)và \(\dfrac{1}{2x\left(x+2\right)^3}\) là
1.Phân tích đa thức thành nhân tử
a.\(2x^3+3x^2-2x\) b.\(\left(x+1\right)\left(x+2\right)\left(x+3\right)\left(x+4\right)-24\)
2.Cho A=\(\dfrac{2x+1}{\left(x-4\right)\left(x-3\right)}-\dfrac{x+3}{x-4}+\dfrac{2x-1}{x-3}\)
a.Rút gọn biểu thức A
b.tính giá trị của A biết \(x^2+20=9x\)
3.Tìm đa thức thương và đa thức dư trong phép chia:\(\left(2x^2-7x^2:13x:2\right):\left(2x-1\right)\)
Bài 1:
a. $2x^3+3x^2-2x=2x(x^2+3x-2)=2x[(x^2-2x)+(x-2)]$
$=2x[x(x-2)+(x-2)]=2x(x-2)(x+1)$
b.
$(x+1)(x+2)(x+3)(x+4)-24$
$=[(x+1)(x+4)][(x+2)(x+3)]-24$
$=(x^2+5x+4)(x^2+5x+6)-24$
$=a(a+2)-24$ (đặt $x^2+5x+4=a$)
$=a^2+2a-24=(a^2-4a)+(6a-24)$
$=a(a-4)+6(a-4)=(a-4)(a+6)=(x^2+5x)(x^2+5x+10)$
$=x(x+5)(x^2+5x+10)$
Bài 2:
a. ĐKXĐ: $x\neq 3; 4$
\(A=\frac{2x+1-(x+3)(x-3)+(2x-1)(x-4)}{(x-3)(x-4)}\\ =\frac{2x+1-(x^2-9)+(2x^2-9x+4)}{(x-3)(x-4)}\\ =\frac{x^2-7x+14}{(x-3)(x-4)}\)
b. $x^2+20=9x$
$\Leftrightarrow x^2-9x+20=0$
$\Leftrightarrow (x-4)(x-5)=0$
$\Rightarrow x=5$ (do $x\neq 4$)
Khi đó: $A=\frac{5^2-7.5+14}{(5-4)(5-3)}=2$
Bài 3:
$(2x^2-7x^2:13x:2):(2x-1)=(2x^2-\frac{7}{26}x):(2x-1)$
$=[x(2x-1)+\frac{19}{52}(2x-1)+\frac{19}{52}]:(2x-1)$
$=[(2x-1)(x+\frac{19}{52})+\frac{19}{52}]: (2x-1)$
$\Rightarrow$ thương là $x+\frac{19}{52}$ và thương là $\frac{19}{52}$
Phân tích đa thức \(18x^3-\dfrac{8}{25}x\) thành nhân tử
a. \(\dfrac{2}{25}x\left(9x^2-4\right)=\dfrac{2}{25}x\left(3x-2\right)\left(3x+2\right)\)
b. \(2x\left(9x^2-\dfrac{4}{25}\right)=2x\left(3x-\dfrac{2}{5}\right)\left(3x+\dfrac{2}{5}\right)\)
Cách phân tích nào đúng, a hay b. Giải thích vì sao?
Quy đồng mẫu các phân thức sau:
a)\(\dfrac{x}{x-y}\); \(\dfrac{y}{\left(x-y\right)^2}\) ; \(\dfrac{1}{\left(y-x\right)^3}\)
b) \(\dfrac{1}{2x+4};\dfrac{x}{2x-4};\dfrac{3}{4-x^2}\)
Quy đồng mẫu các phân thức sau:
a)\(\dfrac{x}{x-y};\dfrac{y}{\left(x-y\right)^2};\dfrac{1}{\left(y-x\right)^3}\)
b) \(\dfrac{1}{2x+4};\dfrac{x}{2x-4};\dfrac{3}{4-x^2}\)
Dùng tính chất cơ bản của phân thức hoặc quy tắc đổi dấu để biến mỗi cặp phân thức sau thành một cặp phân thức bằng nó và có cùng mẫu thức :
a) \(\dfrac{3x}{x-5}\) và \(\dfrac{7x+2}{5-x}\)
b) \(\dfrac{4x}{x+1}\) và \(\dfrac{3x}{x-1}\)
c) \(\dfrac{2}{x^2+8x+16}\) và \(\dfrac{x-4}{2x+8}\)
d) \(\dfrac{2x}{\left(x+1\right)\left(x-3\right)}\) và \(\dfrac{x+3}{\left(x+1\right)\left(x-2\right)}\)
Bài 7:(Sbt/25) Dùng tính chất cơ bản của phân thức hoặc quy tắc đổi dấu để biến mỗi cặp phân thức sau thành một cặp phân thức bằng nó và có cùng mẫu thức :
a. \(\dfrac{3x}{x-5}\) và \(\dfrac{7x+2}{5-x}\)
Ta có:
\(\dfrac{3x}{x-5}=\dfrac{-\left(3x\right)}{-\left(x-5\right)}=\dfrac{-3x}{5-x}\)
\(\dfrac{7x+2}{5-x}\)
Vậy .....
b.\(\dfrac{4x}{x+1}\) và \(\dfrac{3x}{x-1}\)
Ta có:
\(\dfrac{4x}{x+1}=\dfrac{4x\left(x-1\right)}{\left(x+1\right)\left(x-1\right)}=\dfrac{4x^2-4x}{x^2-1}\)
\(\dfrac{3x}{x-1}=\dfrac{3x\left(x+1\right)}{\left(x-1\right)\left(x+1\right)}=\dfrac{3x^2+3x}{x^2-1}\)
Vậy ..........
c. \(\dfrac{2}{x^2+8x+16}\) và \(\dfrac{x-4}{2x+8}\)
Ta có:
\(\dfrac{2}{x^2+8x+16}=\dfrac{4}{2\left(x+4\right)^2}\)
\(\dfrac{x-4}{2x+8}=\dfrac{\left(x-4\right)\left(x+4\right)}{2\left(x+4\right)\left(x+4\right)}=\dfrac{x^2-16}{2\left(x+4\right)^2}\)
Vậy .........
d. \(\dfrac{2x}{\left(x+1\right)\left(x-3\right)}\) và \(\dfrac{x+3}{\left(x+1\right)\left(x-2\right)}\)
Ta có:
\(\dfrac{2x}{\left(x+1\right)\left(x-3\right)}=\dfrac{2x\left(x-2\right)}{\left(x+1\right)\left(x-3\right)\left(x-2\right)}=\dfrac{2x^2-4x}{\left(x+1\right)\left(x-2\right)\left(x-3\right)}\)
\(\dfrac{x+3}{\left(x+1\right)\left(x-2\right)}=\dfrac{\left(x+3\right)\left(x-3\right)}{\left(x+1\right)\left(x-2\right)\left(x-3\right)}=\dfrac{x^2-9}{\left(x+1\right)\left(x-2\right)\left(x-3\right)}\)
Vậy .........
quy đồng mẫu thức của các phân tử
a, \(\dfrac{2}{5x^3y};\dfrac{5}{xy^2}\)
b, \(\dfrac{3x}{x-5};\dfrac{-2}{3\left(x-5\right)}\)
c, \(\dfrac{1}{\left(x+3\right)\left(x-3\right)};\dfrac{5x}{x^2-9}\)
Cho hai đa thức :
\(P\left(x\right)=-2x^2+3x^4+x^3+x^2-\dfrac{1}{4}x\\ Q\left(x\right)=x^4+3x^2-4-4x^3-2x^2\)
Chứng tỏ x=0 là nghiệm của đa thức P(x), nhưng không phải là nghiệm của đa thức Q(x)
\(P\left(0\right)=3.0^4+0^3-0^2+\dfrac{1}{4}.0=0+0-0+0=0\)
\(Q\left(0\right)=0^4-4.0^3+0^2-4=0-0+0-4=-4\)
vậy Chứng tỏ x=0 là nghiệm của đa thức P(x), nhưng không phải là nghiệm của đa thức Q(x)
thu gọn
\(P\left(x\right)=3x^4+x^3\left(-2x^2+x^2\right)+\dfrac{1}{4}x=3x^4+x^3-x^2+\dfrac{1}{4}x\)
\(Q\left(x\right)=x^4-4x^3+\left(3x^2-2x^2\right)-4=x^4-4x^3+x^2-4\)
Lời giải:
Ta thấy:
$P(0)=-2.0^2+3.0^4+0^3+0^2-\frac{1}{4}.0=0$ nên $x=0$ là nghiệm của $P(x)$
$Q(0)=0^4+3.0^2-4-4.0^3-2.0^2=-4\neq 0$
Do đó $x=0$ không phải nghiệm của $Q(x)$
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau :
a) \(\dfrac{25}{14x^2y};\dfrac{14}{21xy^5}\)
b) \(\dfrac{11}{102x^4y};\dfrac{3}{34xy^3}\)
c) \(\dfrac{3x+1}{12xy^4};\dfrac{y-2}{9x^2y^3}\)
d) \(\dfrac{1}{6x^3y^2};\dfrac{x+1}{9x^2y^4};\dfrac{x-1}{4xy^3}\)
e) \(\dfrac{3+2x}{10x^4y};\dfrac{5}{8x^2y^2};\dfrac{2}{3xy^5}\)
f) \(\dfrac{4x-4}{2x\left(x+3\right)};\dfrac{x-3}{3x\left(x+1\right)}\)
g) \(\dfrac{2x}{\left(x+2\right)^3};\dfrac{x-2}{2x\left(x+2\right)^2}\)
h) \(\dfrac{5}{3x^3-12x};\dfrac{3}{\left(2x+4\right)\left(x+3\right)}\)
Quy đồng mẫu thức của các phân thức
1. \(\dfrac{x-y}{2x^2-4xy+2y^2};\dfrac{x+y}{2x^2+4xy+2y^2};\dfrac{1}{y^2-x^2}\)
2. \(\dfrac{1}{x^2+8x+15};\dfrac{1}{x^2+6x+9}\)
3. \(\dfrac{1}{\left(a-b\right)\left(b-c\right)};\dfrac{1}{\left(c-b\right)\left(c-a\right)};\dfrac{1}{\left(b-a\right)\left(a-c\right)}\)
1: \(MTC=2\left(x-y\right)\left(x+y\right)\)
\(\dfrac{x-y}{2x^2-4xy+2y^2}=\dfrac{x-y}{2\left(x-y\right)^2}=\dfrac{1}{2\left(x-y\right)}=\dfrac{1\cdot\left(x+y\right)}{2\left(x-y\right)\left(x+y\right)}=\dfrac{x+y}{2\left(x-y\right)\left(x+y\right)}\)
\(\dfrac{x+y}{2x^2+4xy+2y^2}\)
\(=\dfrac{x+y}{2\left(x^2+2xy+y^2\right)}\)
\(=\dfrac{x+y}{2\left(x+y\right)^2}=\dfrac{1}{2\left(x+y\right)}=\dfrac{x-y}{2\left(x+y\right)\left(x-y\right)}\)
\(\dfrac{1}{x^2-y^2}=\dfrac{2}{2\left(x^2-y^2\right)}=\dfrac{2}{2\left(x-y\right)\left(x+y\right)}\)
2: \(\dfrac{1}{x^2+8x+15}=\dfrac{1}{\left(x+3\right)\left(x+5\right)}=\dfrac{x+3}{\left(x+3\right)^2\cdot\left(x+5\right)}\)
\(\dfrac{1}{x^2+6x+9}=\dfrac{1}{\left(x+3\right)^2}=\dfrac{x+5}{\left(x+3\right)^2\cdot\left(x+5\right)}\)
3: \(\dfrac{1}{\left(a-b\right)\left(b-c\right)}=\dfrac{1\cdot\left(a-c\right)}{\left(a-b\right)\left(b-c\right)\left(a-c\right)}=\dfrac{a-c}{\left(a-b\right)\left(b-c\right)\left(a-c\right)}\)
\(\dfrac{1}{\left(c-b\right)\left(c-a\right)}=\dfrac{1}{\left(b-c\right)\left(a-c\right)}=\dfrac{a-b}{\left(a-b\right)\left(b-c\right)\left(a-c\right)}\)
\(\dfrac{1}{\left(b-a\right)\left(a-c\right)}=\dfrac{-1}{\left(a-b\right)\left(a-c\right)}=\dfrac{-\left(b-c\right)}{\left(a-b\right)\left(a-c\right)\left(b-c\right)}\)