Cho hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Al trong X là
A. 2,7 gam.
B. 5,1 gam.
C. 5,4 gam.
D. 8,1 gam.
Bài 1: Đốt cháy 8,1 g Al trong khí Oxi vừa đủ thì thu được Al2O3. Cho toàn bộ lượng Al2O3 tạo thành sau phản ứng này tác dụng với m (g) H2SO4 theo sơ đồ phản ứng:
Al2O3 + H2SO4 --> Al2(SO4)3 + H2O
a) Tìm thể tích khí Oxi để đốt cháy lượng nhôm trên
b) Tìm m
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)Al_2O_3\\ Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ a,n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{3}{4}.0,3=0,225\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(\text{đ}ktc\right)}=0,225.22,4=5,04\left(l\right)\\ b,n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{4}.0,3=0,075\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=3.0,075=0,225\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4}=m=0,225.98=22,05\left(g\right)\)
cho 25,8g hỗn hợp al và al2o3 tác dụng hết với dung dịch hcl sau phản ứng thấy tách ra 6,72 l khí ở đktc a, tính khối lượng của al và al203 b, tính khối lượng của muối sau phản ứng thu được
\(n_{H2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2|\)
2 6 2 3
0,2 0,2 0,3
\(Al_2O_2+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2|\)
1 6 2 3
0,2 0,4
a) \(n_{Al}=\dfrac{0,3.2}{3}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(m_{Al2O3}=25,8-5,4=20,4\left(g\right)\)
b) Có : \(m_{Al2O3}=20,4\left(g\right)\)
\(n_{Al2O3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{AlCl3\left(tổng\right)}=0,2+0,4=0,6\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{AlCl3}=0,6.133,5=80,1\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 2: Cho 10,8 g Al tác dụng với 7,84 lít khí oxi (đktc) tạo ra m gam oxit. Tính khối lượng oxit tạo thành và lượng chất còn dư sau phản ứng (nếu là oxi thì tính V dư; nếu là Al dư thì tính m dư)
4Al+3O2-to>2Al2O3
0,4----0,3------0,2
n Al=\(\dfrac{10,8}{27}\)=0,4 mol
n O2=\(\dfrac{7,84}{22,4}\)=0,35 mol
=> oxi dư
=>m Al2O3=0,2.102=20,4g
=>m O2 dư=0,05.32=1,6g
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,35}{3}\)=> Al hết, O2 dư
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,4-->0,3------->0,2
=> \(m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4\left(g\right)\)
\(V_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,35-0,3\right).22,4=1,12\left(l\right)\)
đun nóng hỗn hợp gồm Al,Mg,Fe và Cu trong khí oxi dư đến khi thu được hỗn hợp rắn có khối lượng không đổi là 60g.tính thể tích oxi(đktc) đã tác dụng với hỗn hợp kim loại biết hiệu suất phản ứng là 75%
đun nóng 37,6g hỗn hợp gồm Al,Mg,Fe và Cu trong khí oxi dư đến khi thu được hỗn hợp rắn có khối lượng không đổi là 60g.tính thể tích oxi(đktc) đã tác dụng với hỗn hợp kim loại biết hiệu suất phản ứng là 75%
\(m_{hh\ rắn(lí\ thuyết)} = \dfrac{60}{75\%}=80(gam)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{O_2\ đã\ dùng} = 80 -37,6 = 42,4(gam)\\ n_{O_2} = \dfrac{43,4}{32}=1,325(mol)\\ V_{O_2} = 1,325.22,4 = 29,68(lít)\)
Một hỗn hợp X gồm Al và Fe 2 O 3 . Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn X thu được chất rắn A. A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít H 2 (đktc) và chất rắn B. Cho B tác dụng với H 2 SO 4 loãng dư sinh ra 6,72 lít khí (đktc). Khối lượng hỗn hợp X đã dùng là
A. 29,50 gam
B. 45,50 gam
C. 37,5 gam
D. 26,80 gam
Hỗn hợp X gồm Al và oxit FexOy. Nung m gam X trong điều kiện không có không khí, khi đó xảy ra phản ứng: Al+FexOy→Al2O3+FeAl+FexOy→Al2O3+Fe. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần
Phần 1:Cho tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng dư, sau phản ứng thu được 27,72 lít SO2 và dd Z có chứa 263,25 gam muối sunfat. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc
Phần 2:Cho tác dụng với dd NaOH dư, sau phản ứng thu được 1,68lít khí và 12,6 gam chất rắn ( đktc )
1. viết pthh của các phản ứng xảy ra
2. tìm m và ct phân tử oxit FexOy
10,2 gam Nhôm tác dụng hết với khí oxi (đktc) A. Viết PTHH B. Tính thể tích oxi (đktc) đã phản ứng C. Tính khối lượng sản phẩm thủ được D. Để điều chế được thể tích oxi cần dùng cho phản ứng trên ta cần bảo nhiêu gam thuốc tím ( Kmno4 ) (Al=27;O=16;K=39;Mn=55)
a, PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{10,2}{27}=\dfrac{17}{45}\left(mol\right)\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=\dfrac{17}{60}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{17}{60}.22,4\approx6,347\left(l\right)\)
c, Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=\dfrac{17}{90}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=\dfrac{17}{90}.102\approx19,267\left(g\right)\)
d, PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PT: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=\dfrac{17}{30}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_3}=\dfrac{17}{30}.158\approx89,53\left(g\right)\)