\(m_{hh\ rắn(lí\ thuyết)} = \dfrac{60}{75\%}=80(gam)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{O_2\ đã\ dùng} = 80 -37,6 = 42,4(gam)\\ n_{O_2} = \dfrac{43,4}{32}=1,325(mol)\\ V_{O_2} = 1,325.22,4 = 29,68(lít)\)
\(m_{hh\ rắn(lí\ thuyết)} = \dfrac{60}{75\%}=80(gam)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{O_2\ đã\ dùng} = 80 -37,6 = 42,4(gam)\\ n_{O_2} = \dfrac{43,4}{32}=1,325(mol)\\ V_{O_2} = 1,325.22,4 = 29,68(lít)\)
đun nóng hỗn hợp gồm Al,Mg,Fe và Cu trong khí oxi dư đến khi thu được hỗn hợp rắn có khối lượng không đổi là 60g.tính thể tích oxi(đktc) đã tác dụng với hỗn hợp kim loại biết hiệu suất phản ứng là 75%
15. Cho 45,5 gam hỗn hợp gồm Zn, Cu, Ag tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy có 32,5 gam chất rắn không tan. Mặt khác, lấy 45,5 gam hỗn hợp trên nung trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thì thấy khối lượng hỗn hợp tăng lên 51,9 gam.
a) Tính thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% phản ứng vừa đủ với hỗn hợp trên.
Cho 25,6g hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Cu trong đó số mol Mg bằng số mol Cu. Mặt khác 1 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 13,44 lít oxi ở (đktc) tạo ra hỗn hợp sản phẩm gồm Fe3O4, MgO, CuO. Tính khối lượng từng kim loại trong 25,6 g hh X.
Hỗn hợp A gồm SO2 và O2 có tỷ khối so với H2 bằng 24. Sau khi đun nóng hỗn hợp với xúc tác V2O5 thì thu được hỗn hợp khí B có tỷ khối so với H2 bằng 30. Hãy xác định % thể tích mỗi khí trước và sau phản ứng?
cho 12g hỗn hợp A gồm 2 kim loại Cu và Fe tác dụng hoàn toàn với axit HCl thu được 2,24 lít khí . Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Một hỗn hợp gồm CuO, MgO, Fe2O3 có tổng khối lượng 37,5 gam. Biết trong hỗn hợp, oxi chiếm 64% về khối lượng. Lấy hỗn hợp trên cho tác dụng vừa đủ với dd hỗn hợp 2 axit HCl và H2SO4 có CM tương ứng là 0,4M và 0,1M.
a. Tính thể tích dd hỗn hợp 2 axit đã dùng.
b. Tính khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi hết nước của dd sau phản ứng.
Một hỗn hợp gồm CuO, MgO, Fe2O3 có tổng khối lượng 37,5 gam. Biết trong hỗn hợp, oxi chiếm 64% về khối lượng. Lấy hỗn hợp trên cho tác dụng vừa đủ với dd hỗn hợp 2 axit HCl và H2SO4 có CM tương ứng là 0,4M và 0,1M.
a. Tính thể tích dd hỗn hợp 2 axit đã dùng.
b. Tính khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi hết nước của dd sau phản ứng.
1.Ngâm 12g hỗn hợp gồm Fe,Al,Cu vào dung dịch HCl 2M đủ thu được dung dịch A và 8,96l khí B (đktc) và 4,8g chât rắn không tan.
a) Tính %m mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tính \(V_{dd}\) HCl đã dùng
2.Cho 46,1 gam hỗn hợp Mg,Fe,Zn phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 17,92l khí (đktc)
Tính %m các kim loại trong hỗn hợp, biết rằng \(V_{H_2}\) do Fe tạo ra gấp đôi \(V_{H_2}\) do Mg tạo ra
Cho 13 g hỗn hợp A gồm Fe, Mg, Zn phản ứng với 1,2 mol HCl
a.Chứng tỏ rằng A tan hết
b. Nếu tổng số mol của 3 kim loại trong 13 g hỗn hợp A là 0,3 mol, tỉ lệ số mol giữa Fe và Mg là 1:1. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A