Cho 3,36 lit khí H2 tác dụng với 1,12 lit khí O2( các thể tích đo ở đktc). Sau phản ứng thu được sản phẩm là H2O.
a) Chất nào còn dư? Dư bao nhiêu lit?
b) Tính khối lượng H2O thu được.
1. Viết PTHH biểu diễn sự cháy trong oxi của các chất sau: Cac bon, nhôm, magie, me tan. Hãy gọi tên các sản phẩm đó.
2. Cân bằng các phản ứng hoá học sau và cho biết phản ứng nào là phản ứng phân huỷ, phản ứng nào là phản ứng hoá hợp?
a. FeCl2 + Cl2 FeCl3.
b. CuO + H2 Cu + H2O.
c. KNO3 KNO2 + O2.
d. Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O.
e. CH4 + O2 CO2 + H2O.
3. Tính khối lượng KClO3 đã bị nhiệt phân, biết rằng thể tích khí oxi thu được sau phản ứng (đktc) là 3,36 lit.
4. Đốt cháy hoàn toàn 3,1gam Photpho trong không khí tạo thành điphotpho pentaoxit.
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng điphotphopentaoxit được tạo thành.
c. Tính thể tích không khí (ở đktc) cần dùng.
5. Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 1,12 lit oxi ở đktc, sau phản ứng người ta thu được 0,896 lit khí SO2.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng S đã cháy ?
c. Tính khối lượng O2 còn dư sau phản ứng
3. Đốt cháy 4,8 gam magie trong 3,36 lít khí Oxi ở điều kiện tiêu chuẩn.a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam (lit - đktc)?b. Tính khối lượng sản phẩm thu được
a)
\(n_{Mg} = \dfrac{4,8}{24} = 0,2(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{3,36}{22,4}= 0,15(mol)\\ 2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO\)
Ta thấy :
\( \dfrac{n_{Mg}}{2} = 0,1 < n_{O_2} = 0,15 \) nên O2 dư.
\(n_{O_2\ pư} = \dfrac{n_{Mg}}{2} = 0,1(mol)\\ m_{O_2\ dư} = (0,15-0,1).32 = 1,6(gam)\\ V_{O_2\ dư} = (0,15-0,1).22,4 = 1,12(lít)\)
b)
\(n_{MgO} = n_{Mg} = 0,2\ mol\\ \Rightarrow m_{MgO} = 0,2.40 = 8\ gam\)
Dùng 44,8 lit không khí phản ứng với 1,344 lit khí propan (C3H8). Tính: a/ Thể tích chất dư. Biết thể tích các khí đo ở đkc và thể tích khí Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí b/ Khối lượng CO2 và H2O thu được
V(O2)= 20%.Vkk=20%. 44,8= 8,92(l) => nO2=0,4(mol)
nC3H8= 1,344/22,4= 0,06(mol)
PTHH: C3H8 + 5 O2 -to-> 3 CO2 + 4 H2O
Ta có: 0,06/1 < 0,4/5
=> O2 dư, C3H8 hết, tính theo nC3H8
=> nO2(p.ứ)= 0,06.5=0,3(mol)=> nO2(dư)=0,4-0,3=0,1(mol)
=> V(O2,dư)=0,1.22,4=2,24(l)
b) nCO2=3.0,06=0,18(mol)
=>mCO2=0,18 . 44=7,92(g)
nH2O=0,06.4=0,24(mol)
=>mH2O=0,24.18=4,32g)
Chúc em học tốt!
Câu 13. Cho 5,6 g sắt tác dụng với hydrochloric acid dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được (ở đktc):
A.1,24 lit. B. 2,479 lit. C. 12,4 lit. D. 24,79 lit.
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
→ Đáp án: B
Đem V lít khí Hidro thu được ở trên đốt trong bình kín có chứa 1,344 lit khí Oxi đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì chất nào còn dư? Dư bao nhiêu? Tính khối lượng nước thu được. Các khí đo ở đktc
Cho 4,8g Mg tác dụng với 6,72 lít khí O2 (đktc) . Sau phản ứng thu được Magie oxit MgO
a/ Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam
b/ Tìm khối lượng sản phẩm thu được
a. \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH : 2Mg + O2 -> 2MgO
0,2 0,1 0,2
Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,3}{1}\) => Mg đủ , O2 dư
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,3-0,1\right).32=6,4\left(g\right)\)
b) \(m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\)
\(a.n_{Mg}=0,2\left(mol\right);n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\\ 2Mg+O_2\rightarrow2MgO\\ LTL:\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,3}{1}\Rightarrow O_2dư\\ n_{O_2\left(dư\right)}=0,3-0,1=0,2\left(mol\right)\\ m_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\\ b.n_{MgO}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\)
khử 4,64g fe3o4 ở nhiệt độ cao bằng 8,96 lit h2 ở đktc.
b tính khối lượng các chất sau phản ứng.
c toàn bộ lượng fe tạo thành cho tác dụng với 0,5 mol hcl. tính thể tích khí h2 thu được ở đktc
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{4,64}{232}=0,02mol\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\)
\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow3Fe+4H_2O\)
0,02 0,4 0 0
0,02 0,08 0,06 0,08
0 0,32 0,06 0,08
b)\(m_{Fe}=0,06\cdot56=3,36g\)
\(m_{H_2O}=0,08\cdot18=1,44g\)
c)\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,06 0,5 0 0
\(\Rightarrow\)Tính theo \(Fe\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,06\cdot22,4=1,344l\)
Cho 3,2 gam Fe2O3 tác dụng với dung dịch có chứa 2,19 gam HCl thu được sản phẩm là FeCl3 và H2O
a) Chất nào còn dư sau phản ứng ? Dư bao nhiêu gam ?
b) Tính khối lượng các sản phẩm thu được ?
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{3.2}{160}=0.02\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{2.19}{36.5}=0.06\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(1...........6\)
\(0.02...........0.06\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0.02}{1}>\dfrac{0.06}{6}\Rightarrow Fe_2O_3dư\)
\(n_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=0.02-\dfrac{0.06}{6}=0.01\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=0.01\cdot160=1.6\left(g\right)\)
\(m_{FeCl_3}=0.02\cdot162.5=3.25\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0.03\cdot18=0.54\left(g\right)\)
Đốt cháy3,36 lit khí hidro trong lọ chứa3,36 lit khí oxi(các khí đo ở đktc).
a) Chất nào dư? Dư bao nhiêu?
b) Tính khối lượng nước thu được.
nH = \(\frac{3,36}{22,4}=0,15\)(mol)
nO2 = \(\frac{3,36}{22,4}=0,15\)
PTHH: 4H2 + O2 = 2H2O
Tỉ lệ: 4 1 2
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,15}{4}< \frac{0,15}{1}\)
=> H2 hết, O2 dư
b) PTHH: 4H2 + O2 = 2H2O
nH2O = 0,15 : 4 x 2 = 0,075
mH2O = 0,075 x 18 = 1,35 (g)