Cho 13g Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl. Thể tích khí H2(đktc) thu được là?
Cho 13g Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl. Thể tích khí H2(đktc) thu được là?
cho 12.1gam hỗn hợp với 2 kim loại Zn và Fe có số mol bằng nhau vào dung dịch chứa 0,5mol HCl các phản ứng hoá học xảy ra theo sơ đồ : Zn+HCL-> ZnCl2+H2 Fe+HCl-> FeCl2+H2 a) Hỏi su phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam? b)Tính khối lượng mỗi muối thu được Câu 2: Hoà tan hòn toàn 5,4g hỗn hợp bột A gồm Mg , Fe trong dung dịch HCl dư, tạo thành 3,36 lít (đktc) a)Viết các PTHH xảy ra b)Tính khối lượn muối tạo thành c)Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
Hòa tan 6,5 g Zn trong dung dịch HCl 2M vừa đủ
a) Tính VH2 thu được ở điều kiện xác định
b) Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng .Gọi Vdd thay đổi không đáng kể
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`0,1` `0,2` `0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[Zn]=[6,5]/65=0,1(mol)`
`a)V_[H_2]=0,1.22,4=2,24(l)`
`b)V_[dd HCl]=[0,2]/2=0,1(l)`
`=>C_[M_[ZnCl_2]]=[0,1]/[0,1]=1(M)`
Bài 1: Cho 29 gam hỗn hợp A gồm Zn và Cu phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Sau phản ứng thấy có 16 gam chất rắn không tan. Biết rằng Cu không phản ứng với dung dịch HCl.
- Viết các ptpu và tính a
- Tính thành phần % theo số mol mỗi chất trong A?
Bài 2: Cho hỗn hợp X gồm 9.9 gam 2 chất rắn là nhôm và magie vào dung dịch chứa a mol HCl ( lượng HCl dư 20% so với lượng phản ứng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra 10.08 lít khí (đktc)
- Viết các ptpu và tính a
- Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong X?
Câu 1:
\(PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ m_{Zn}=29-16=13(g)\\ \Rightarrow n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2(mol)\\ \Rightarrow a=n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4(mol)\\ n_{Cu}=\dfrac{16}{64}=0,25(mol)\\ \Rightarrow \%_{n_{Zn}}=\dfrac{0,2}{0,2+0,25}.100\%=44,44\%\\ \Rightarrow \%_{n_{Cu}}=100\%-44,44\%=55,56\%\)
Câu 2:
Đặt \(n_{Al}=x(mol);n_{Mg}=y(mol)\Rightarrow 27x+ 24y=9,9(1)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45(mol)\\ PTHH:2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ \Rightarrow 1,5x+y=0,45(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=0,1(mol);y=0,3(mol)\\ \Sigma n_{HCl(p/ứ)}=3x+2y=0,9(mol)\\ \Rightarrow a=n_{HCl(tt)}=0,9.120\%=1,08(mol)\\ \%_{Mg}=\dfrac{0,3.24}{9,9}.100\%=72,73\%\\ \%_{Al}=100\%-72,73\%=27,27\%\)
1. Tnhs khối lượng các chất chứa trong :
0,5 mol Al2(so4)3
8,96L No2 (đktc)
200g dung dịch NaOH 20%
500ml dung dịch H3PO4 0,2 M
2. hòa tan 6,5g Zn vào 200g dung dịch HCl thu được ZnCl2 va khí H2
a) viết phương trình
b) tính nồng độ % dung dịch hcl đã dùng
c) tính VH2 đktc tạo ra
3. cho 7,2 g Mg phản ứng với 200g dung dịch H2SO4 72,5%
a) xác định chất hết chất dư
b) tính VH2 tạo thành (đktc)
Cho 13g Zn tác dụng với 182,5g dung dịch HCl 10% a.Chất nào còn dư b.Tính V và m khí H2 sinh ra c.Dung dịch sau phản ứng có những chất ran nào? Tính Nồng đọn % dung dịch các chất đó
nZn = 13/65 = 0,2 (mol)
mHCl = 182,5 . 10% = 18,25 (g)
nHCl = 18,25/36,5 = 0,25 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
LTL: 0,2 < 0,5/2 => HCl dư
nH2 = nZnCl2 = nZn = 0,2 (mol)
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
mH2 = 0,2 . 2 = 0,4 (g)
Chất tan: ZnCl2 và HCl dư
nHCl (p/ư) = 0,2 . 2 = 0,4 (mol)
mHCl (dư) = (0,5 - 0,4) . 36,5 = 3,65 (g)
mZnCl2 = 136 . 0,2 = 27,2 (g)
mdd (sau p/ư) = 182,5 + 13 - 0,4 = 195,1 (g)
C%HCl = 3,65/195,1 = 1,87%
C%ZnCl2 = 27,2/195,1 = 13,94%
Tiến hành 4 thí nghiệm sau:
+ TN1: Cho Na và bột Al2O3 (tỉ lệ Na : Al2O3 là 1 : 1) vào nước dư;
+ TN2: Cho bột Cu vào dung dịch Fe(NO3)3 (tỉ lệ mol Cu : Fe(NO3)3 là 1 : 4);
+ TN3: Cho hỗn hợp chứa Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol Fe3O4 : Cu là 1 : 2) vào dung dịch HCl dư;
+ TN4: Cho bột Zn vào dung dịch FeCl2 (tỉ lệ mol Zn : FeCl2 là 2 : 1).
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được chất rắn là
A. 2
B. 0
C. 1
D. 3
Chọn đáp án D
Thí nghiệm 1 có nNaOH = 1 < nAl = 2 Þ Al2O3 chưa tan hết
Þ Có chất rắn.
Thí nghiệm 2 có 2nCu < nFe3+ Þ Cu đã tan hết và còn Fe3+ dư
Þ Không còn chất rắn
Thí nghiệm 3 có nFe3+ tạo ra = 2 mà nCu = 2 cần đến 4 Fe3+ mới hòa tan hết
Þ Có chất rắn
Thí nghiệm 4 dù tỉ lệ bao nhiêu thì vẫn có Fe bị khử Þ Có chất rắn
Tiến hành 4 thí nghiệm sau:
+ TN1: Cho Na và bột Al2O3 (tỉ lệ Na : Al2O3 là 1 : 1) vào nước dư;
+ TN2: Cho bột Cu vào dung dịch Fe(NO3)3 (tỉ lệ mol Cu : Fe(NO3)3 là 1 : 4);
+ TN3: Cho hỗn hợp chứa Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol Fe3O4 : Cu là 1 : 2) vào dung dịch HCl dư;
+ TN4: Cho bột Zn vào dung dịch FeCl2 (tỉ lệ mol Zn : FeCl2 là 2 : 1).
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được chất rắn là
A. 2
B. 0.
C. 1.
D. 3
Chọn đáp án D
Thí nghiệm 1 có nNaOH = 1 < nAl = 2 Þ Al2O3 chưa tan hết Þ Có chất rắn.
Thí nghiệm 2 có 2nCu < nFe3+ Þ Cu đã tan hết và còn Fe3+ dư Þ Không còn chất rắn
Thí nghiệm 3 có nFe3+ tạo ra = 2 mà nCu = 2 cần đến 4 Fe3+ mới hòa tan hết Þ Có chất rắn
Thí nghiệm 4 dù tỉ lệ bao nhiêu thì vẫn có Fe bị khử Þ Có chất rắn.
cho 26g kẽm vào dung dịch có chứa 0,5 mol HCl. chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng dư là bao nhiêu
cứu tui ik
n Zn = 26/65 = 0,4(mol)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
Ta thấy:
n Zn / 1 = 0,4 > n HCl / 2 = 0,25 nên Zn dư
Theo PTHH :
n Zn pư = 1/2 n HCl = 0,25(mol)
Suy ra: m Zn dư = 26 - 0,25.65 = 9,75 gam
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0.4\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(1........2\)
\(0.4........0.5\)
\(LTL:\dfrac{0.4}{1}>\dfrac{0.5}{2}\Rightarrow Zndư\)
\(m_{Zn\left(dư\right)}=\left(0.4-0.25\right)\cdot65=9.75\left(g\right)\)
Cho 13g kẽm vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl
a) Viết PTHH
b) TÍnh thể tích H2 ( ở đktc) thu được
c) Sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam ?
a)\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2___0,4_____0,2_____0,2
b)nZn=13/65=0,2
Ta thấy nZn/1 < nHCl/2 <=>0,2/1 < 0,5/2
=>HCl dư
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c)nHCl dư=0,5-0,4=0,1(mol)
mHCl dư=0,1.36,5=3,65(g)