Cho 19,5g kim loại kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohidric loãng. Sau phản ứng thu được 6,72 l khí hiđro ở đktc và dung dịch có chứa 40,8 g muối kẽm .Tính khối lượng axit clohidric đã phản ứng.
1. Cho 16,25 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric (HCI). Sau phản ứng thu được kẽm clorua (ZnCl) và khí hiđrô.
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở (đktc).
c. Tính khối lượng axit Clohidric.
(Cho biết . Zn = 65 , H=1, C1=35,5 )
2. Đốt 1,24 gam photpho trong khí oxi thu được đi photpho penta oxit (P2O5).
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ( ở đktc)
c.Tĩnh khối lượng đi photpho penta oxit (P2O5) tạo thành
(Cho biết P=31;O=16,H=1,Cl=35,5 )
Câu 1:
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
Câu 2:
a, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b, \(n_P=\dfrac{1,24}{31}=0,04\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}n_P=0,05\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c, \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,02\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,02.142=2,84\left(g\right)\)
1.
`Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2`
0,25---0,5---------------0,25
`n_Zn=(16,25)/65=0,25 mol`
`=>V_(H_2)=0,25.22,4=5,6l`
`=>m_(HCl)=0,5.36,5=18,25g`
2.
`4P+5O_2->2P_2O_5`(to)
0,04---0,05----0,02
`nP=(1,24)\31=0,04 mol`
`V_(O_2)=0,05.22,4=1,12l`
`m_(P_2O_5)=0,02.142=2,84g`
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kim loại kẽm bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch axit clohidric (HCl), sau phản ứng thu được khí Hidro và muối kẽm clorua (ZnCl2).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra?
b) Tính thể tích khí hidro thu được sau phản ứng ở đktc?
c) Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
a. \(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,1 0,2 0,1
b. \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c. \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3g\)
Cho 52 gam kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa axit clohiđric (HCl) thu được muối (ZnCl2) và khí hiđro.
a. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc ?
b. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
a: \(n_{Zn}=\dfrac{52}{65}=0.8\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{HCl}=1.6\left(mol\right)\)
hay \(n_{H_2}=0.8\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.8\cdot22.4=17.92\left(lít\right)\)
b: \(m_{ZnCl_2}=0.8\cdot136=108.8\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=0.8\cdot2=1.6\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{52}{65}=0,8\left(mol\right)\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,8\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\\ b,n_{HCl}=2.0,8=1,6\left(mol\right)\\ C1:m_{ZnCl_2}=0,8.136=108,8\left(g\right);m_{H_2}=0,8.2=1,6\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{thu.được}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}=108,8+1,6=110,4\left(g\right)\\ C2:m_{HCl}=1,6.36,5=58,4\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{thu.được}=m_{tham.gia}=m_{Zn}+m_{HCl}=52+58,4=110,4\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm vào dung dịch axit clohidric HCl có chứa 7,3 gam HCl (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm clorua và 0,2 gam khí hidro,
Viết phản ứng hóa học xảy ra.
Tính khối lượng kẽm clorua Z n C l 2 tào thành.
Cho 4,8 gam kim loại magie phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric 7,3%. a. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc). b. Tính khối lượng dung dịch axit clohidric đã dùng. c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được. d. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric ban đầu biết D = 1, 05g / m * l .
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ a.Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ b.n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ m_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5.100}{7,3}=200\left(g\right)\\ c.m_{ddsau}=4,8+200-0,2.2=204,4\left(g\right)\\ C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{0,2.95}{204,4}.100\approx9,295\%\\ d.V_{ddHCl}=\dfrac{200}{1,05}=\dfrac{4000}{21}\left(ml\right)=\dfrac{4}{21}\left(l\right)\\ C_{MddHCl}=\dfrac{0,4}{\dfrac{4}{21}}=2,1\left(M\right)\)
Cho 16.25 gam kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohidric theo sơ đồ sau Zn + HCL---> Zncl2 +H2 a tính khối lượng dung dịch axit clohidic đã phản ứng b tính thể tích khí sinh ra (đktc)?
a) Số mol kẽm tham gia phản ứng : \(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\).
PTHH : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Mol : 1 : 2 : 1 : 1
Mol : 0,25 → 0,5 → 0,25 → 0,5
Suy ra, số mol dung dịch Axit Clohidric \(HCl\) tham gia phản ứng là \(n_{HCl}=0,5\left(mol\right)\).
Khối lượng dung dịch đã dùng : \(m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=\left(0,5\right).\left(36,5\right)=18,25\left(g\right)\).
b) Từ câu a, suy ra số mol khí Hidro sinh ra là \(n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\).
Thể tích khí Hydro sinh ra là : \(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=\left(0,25\right).\left(22,4\right)=5,6\left(l\right)\)
Câu 6. Cho 19,5 gam kim loại kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hiđro.
a) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc và khối lượng muối kẽm clorua
b) Tính thể tích dung dịch axit cần dùng.
c) Nếu dùng toàn bộ lượng khí H2 sinh ra ở trên cho tác dụng với 16 gam Fe2O3 thì chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,3 0,6 0,3 0,3
\(a,V_{H_2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
\(b,V_{ddHCl}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(l\right)\)
\(c,Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
0,1 0,3
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có :
\(\dfrac{0,1}{1}=\dfrac{0,3}{3}\)
nên không chất nào dư
Cho kim loại kẽm(Zn) tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch axit clohiđric (HCl) 2M. Sau phản ứng thu được muối kẽm clorua(ZnCl2) và khí hiđro bay lên. a/Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b/Tính khối lượng kim loại kẽm tham gia phản ứng. c/Tính thể tích khí hiđro sinh ra(đktc).
\(n_{HCl}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b,n_{Zn}=n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\\ m_{Zn}=0,25.65=16,25\left(g\right)\\ c,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Không biết đúng không nữa;-;;;
a) PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
b) HCl=250ml=0,25l
n2HCl= V/22,4= 0,5/22,4= 0,02(mol)
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
1 2 1 1
0,01 <-0,5--------------> 0,01
mZn= n.M= 0,01.65= 0,65(gam)
c) VH2=n . 22,4= 0,01 . 22,4= 0,224(l)
Cho 26 g Zn phản ứng vừa đủ với 150 g dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm và khí hiđro. A. Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng (đktc). B. Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit HCl đã dùng. C. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\\ pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,4 0,8 0,4 0,4
\(a,V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\ b,C\%_{HCl}=\dfrac{0,8.36,5}{150}.100\%=19,5\%\\ c,m_{\text{dd}}=26+150-\left(0,4.2\right)=175,2\left(g\right)\\ C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,4.136}{175,2}.100\%=31\%\)