Cho 7,75 gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Cu tác dụng vừa đủ với 140 ml dd HNO3 đặc, nóng thu được 7,84 lít
(đktc)khí màu nâu (sp khử duy nhất).
a.Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b.Tính CM của dd HNO3 cần dùng
giúp em với cho 10,95 gam hỗn hợp gồm Al và Cu tác dụng vừa đủ V ml dung dịch HNO3 2M thu được 3,36 lít khí duy nhất không màu hóa nâu trong không khí (đktc) và dung dịch A a)tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp b)tính thể tích của dung dịch HNO3 đã dùng
Chia m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Al, Cu thành 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 10,528 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất).
-Phần 2: Tác dụng vừa đủ với Cl2 thu được 27,875 gam hỗn hợp muối clorua.
Khối lượng m gam hỗn hợp kim loại là:
A. 22,38 gam
B. 11,19 gam
C. 44,56 gam
D. 5,628 gam
QT cho e: Xét với ½ khối lượng hỗn hợp
Mg→ Mg2++ 2e (1)
x 2x mol
Al→ Al3++ 3e (2)
y 3y mol
Cu→ Cu2++ 2e (3)
z 2z mol
→ne cho= 2x+ 3y+2z mol
QT nhận e:
-Phần 1: nNO2=0,47 mol
N+5+ 1e→ NO2
0,47 0,47 mol
Theo ĐL bảo toàn e: ne cho= 2x+ 3y+2z = ne nhận= 0,47
-Phần 2:
Cl2+ 2e→ 2Cl-
0,47 0,47
Theo ĐL bảo toàn e: ne cho= 2x+ 3y+2z = ne nhận= 0,47
mmuối clorua= mkim loại+ mCl-= mkim loại+ 0,47.35,5=27,875 → mkim loại=11,19 gam → m= 11,19.2=22,38 gam
Cho 12 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với H2SO4 ( đặc nóng) vừa đủ thu được 5,6 lit khí không màu, mùi hắc (đktc, sản phẩm khử duy nhất).
a. Tính khối lượng của Fe có trong hỗn hợp ban đầu.
b. Nếu cho một nửa hỗn hợp X trên tác dụng với H2SO4 loãng thì khí thu được là khí gì? Tính thể tích khí thu được ở đktc
a)
Gọi số mol Fe, Cu là a, b (mol)
=> 56a + 64b = 12 (1)
\(n_{SO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2Fe + 6H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
a------------------------------->1,5a
Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
b---------------------------->b
=> 1,5a + b = 0,25 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
=> mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
b)
1 nửa hỗn hợp X trên chứa \(\left\{{}\begin{matrix}Fe:0,05\left(mol\right)\\Cu:0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
0,05---------------------->0,05
=> Thu được khí H2
VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
Cho 8,3 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 2,7 gam; 5,6 gam
B. 8,1 gam; 0,2 gam
C. 5,4 gam; 2,9 gam
D. 1,35 gam; 6,95 gam
Đáp án A
Gọi số mol các kim loại là Al: a mol; Fe: b mol.
Ta có:
Sơ đồ phản ứng:
Các quá trình nhường, nhận electron:
Cho 17,2 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe cà Cu tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính khối lượng mỗi muối và khối lượng dung dịch H2SO4 80% phản ứng
`2Fe + 6H_2 SO_[4(đ,n)] -> Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 \uparrow + 6H_2 O`
`0,05` `0,15` `0,025` `(mol)`
`Cu + 2H_2 SO_[4(đ,n)] -> CuSO_4 + SO_2 \uparrow + 2H_2 O`
`0,225` `0,45` `0,225` `(mol)`
`n_[SO_2]=[6,72]/[22,4]=0,3(mol)`
Gọi `n_[Fe]=x` ; `n_[Cu]=y`
`=>` $\begin{cases} \dfrac{3}{2}x+y=0,3\\56x+64y=17,2 \end{cases}$
`<=>` $\begin{cases}x=0,05\\y=0,225 \end{cases}$
`@m_[Fe_2(SO_4)_3]=0,025.400=10(g)`
`@m_[CuSO_4]=0,225.160=36(g)`
`@m_[dd H_2 SO_4]=[(0,15+0,45).98]/80 .100=73,5(g)`
Sửa đề: 80% ---> 98% (80% chưa đặc nên không giải phóng SO2 được)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{Cu}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow56a+64b=17,2\left(1\right)\)
PTHH:
\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\)
a------>3a------------------->0,5a--------------->1,5a
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)
b----->2b------------------->b------------->b
\(\rightarrow1,5a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\left(2\right)\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\left(mol\right)\\b=0,225\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,5.0,05.400=10\left(g\right)\\m_{CuSO_4}=0,225.160=36\left(g\right)\\m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\left(0,05.3+0,225.2\right).98}{98\%}=60\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Chia m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Al, Cu thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được 10,528 lít khí NO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất).
- Phần 2: Tác dụng với Cl2 dư thu được 27,875g hỗn hợp muối clorua.
Khối lượng m gam hỗn hợp kim loại là
A. 22,38 gam
B. 20,38 gam
C. 11,19 gam
D. 10,19 gam
Đáp án : A
P1 : ne trao đổi = nNO2 = 0,47 mol
P2 : ne trao đổi = nCl2 .2 => nCl2 pứ = 0,235 mol
=> mKL = mmuối – mCl2 pứ = 11,19g
=> m = 2.11,19 = 22,38g
Cho 8,3g hỗn hợp kim loại gồm Fe và Al tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 đặc 98% nóng dư thu được 7,437 lít khí SO2(đkc) là sản phẩm khử duy nhất.Tính phần trăm theo khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp
Ta có: 56nFe + 27nAl = 8,3 (1)
\(n_{SO_2}=\dfrac{7,427}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT e, có: 3nFe + 3nAl = 2nSO2 = 0,6 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ nFe = nAl = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{8,3}.100\%\approx67,47\%\\\%m_{Al}\approx32,53\%\end{matrix}\right.\)
Cho 2,11 gam hỗn hợp Zn và Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 2,912 lít khí duy nhất NO2 (đktc). Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
$n_{NO_2} = 0,13(mol)$
$n_{Zn} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol)$
Ta có :
$m_{hh} = 65a + 27b = 2,11(gam)$
Bảo toàn electron : $2a + 3b = 0,13$
Suy ra a = 0,02 ; b = 0,03
$\%m_{Zn} = \dfrac{0,02.65}{2,11}.100\% = 61,61\%$
$\%m_{Al} = 100\% -61,61\% = 38,39\%$
cho 3,51g hỗn hợp E gồm al và ag tác dụng hoàn toàn và vừa đủ với V ml dd hno3 loãng, thu được 448 ml lít(đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất
a) Viết PTHH xảy ra
b) tính %khối lượng mỗi kim loại trong E và tính giá trị v
\(3Ag+4HNO_3\rightarrow3AgNO_3+NO+2H_2O\)
\(Al+4HNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+NO+2H_2O\)
\(NO\) là sản phẩm khử duy nhất.
\(\Rightarrow n_{NO}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02mol\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}27n_{Al}+108n_{Ag}=3,51g\\BTe:3n_{Al}+n_{Ag}=3n_{NO}=0,06\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,01mol\\n_{Ag}=0,03mol\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{0,01\cdot27}{3,51}\cdot100\%=7,7\%\)
\(\%m_{Ag}=100\%-7,7\%=92,3\%\)
a, \(Al+4HNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+NO+2H_2O\)
\(3Ag+4HNO_3\rightarrow3AgNO_3+NO+2H_2O\)
b, \(\left\{{}\begin{matrix}\underrightarrow{BTE}3n_{Al}+n_{Ag}=\dfrac{0,448.3}{22,4}=0,06\\\underrightarrow{BTKL}27n_{Al}+108n_{Ag}=3,51\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,01\\n_{Ag}=0,03\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%Al=\dfrac{0,01.27}{3,51}.100\%=7,69\%\\\%Ag=\dfrac{0,03.108}{3,51}.100\%=92,31\%\end{matrix}\right.\)