a) 1,5 mol nguyên tử N; b) 0,5 mol phân tử H2; c) 0,2 mol phân tử NaOH; d) 0,05 mol phân tử CO2. e) 0,5 mol CuSO4.
Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
a) 1,5 mol nguyên tử N;
b) 0,5 mol phân tử H2;
c) 0,2 mol phân tử NaOH;
d) 0,05 mol phân tử CO2.
e) 0,5 mol CuSO4.
Giúp mình với mọi người, mình đang cần gấp T-T
a) Số nguyên tử N = 1,5 . 6 . 1023 = 9 . 1023
b) Số phân tử H2 = 0,5 . 6 . 1023 = 3 . 1023
c) Số phân tử NaOH = 0,2 . 6 . 1023 = 1,2 . 1023
d) Số phân tử CO2 = 0,05 . 6 . 1023 = 0,3 . 1023
e) Số phân tử CuSO4 = 0,5 . 6 . 1023= 3 . 1023
Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
a) 1,5 mol nguyên tử Al.
b) 0,5 mol phân tử tử H2.
c) 0,25 mol phân tử NaCl.
d) 0,05 mol phân tử H2O.
a) 1,5 x 6.1023 = 9.1023 hay 1,5N (nguyên tử Al).
b) 0,5 x 6.1023 = 3.1023 hay 0,5N (phân tử H2).
c) 0,25 x 6.1023 = 1,5.1023 hay 0,25N (phân tử NaCl).
d) 0,05 x 6.1023 = 0,3.1023 hay 0,05N (phân tử H2O).
mAl=nAl.MAl=1,5.27=40,5(g)
mH2=nH2.MH2=0,5.2=1(g)
mNaCl=nNaCl.MNaCl=0,25.(23+35,5)=14,625(g)
mH2O=nH2O.MH2O=0,05.18=0,9
a) 1,5 x 6.1023 = 9.1023 hay 1,5N (nguyên tử Al).
b) 0,5 x 6.1023 = 3.1023 hay 0,5N (phân tử H2).
c) 0,25 x 6.1023 = 1,5.1023 hay 0,25N (phân tử NaCl).
d) 0,05 x 6.1023 = 0,3.1023 hay 0,05N (phân tử H2O).
Hãy cho biết khối lượng của những lượng chất sau:
a) 0,5 mol nguyên tử N; 0,01 mol nguyên tử Cl; 3 mol nguyên tử O;
b) 0,5 mol phân tử N2; 0,10 mol phân tử Cl2 ; 3 mol phân tử O2
c) 0,1 mol Fe ; 2,15 mol Cu, 0,8 mol H2SO4 ; 0,5 mol CuSO4
a) mN = 0,5 .14 = 7g.
mCl = 0,1 .35.5 = 3.55g
mO = 3.16 = 48g.
b) mN2 = 0,5 .28 = 14g.
mCl2 = 0,1 .71 = 7,1g
mO2 = 3.32 =96g
c) mFe = 0,1 .56 =5,6g mCu = 2,15.64 = 137,6g
mH2SO4 = 0,8.98 = 78,4g.
mCuSO4 = 0,5 .160 = 80g
Câu 4:
1. Tính số nguyên tử hoặc phân tử trong mỗi lượng chất sau: 1,5 mol Al; 0,5 mol H2; 0,25 mol NaCl; 0,05 mol H2O.
2. Tính thể tích khí (ở đktc) ứng với mỗi lượng chất sau: 1 mol CO2; 2 mol H2; 1,5 mol O2; hỗn hợp gồm 0,25 mol O2 và 1,25 mol N2.
3. Tính khối lượng của những lượng chất sau: 0,1 mol Fe; 2,15 mol Cu; 0,8 mol H2SO4; 0,5 mol CuSO4.
4. Tính thể tích khí (đktc) trong các trường hợp sau: 0,44 gam CO2; 0,04 gam H2; 2,8 gam N2; 3,2 gam SO2; hỗn hợp gồm 2,2 gam CO2 và 1,4 gam N2.
1)
Số nguyên tử Al là 1,5.6.1023 = 9.1023 nguyên tử
Số phân tử H2 là 0,5.6.1023 = 3.1023 phân tử
Số phân tử NaCl là 0,25.6.1023 = 1,5.1023 phân tử
Số phân tử H2O là 0,05.6.1023 = 0,3.1023 phân tử
2)
$V_{CO_2} = 1.22,4 = 22,4(lít)$
$V_{H_2} = 2.22,4 = 44,8(lít)$
$V_{O_2} = 1,5.22,4 = 33,6(lít)$
$V_{hh} = (0,25 + 1,25).22,4 = 33,6(lít)$
1. Tính số nguyên tử hoặc phân tử trong mỗi lượng chất sau: 1,5 mol Al; 0,5 mol H2; 0,25 mol NaCl; 0,05 mol H2O.
1,5 mol Al có : \(1,5.6.10^{23}=9.10^{23}\) nguyên tử
0,5 mol H2 có : \(0,5.6.10^{23}=3.10^{23}\)phân tử
0,25 mol NaCl: \(0,25.6.10^{23}=1,5.10^{23}\) phân tử
0,05 mol H2O có : \(0,05.6.10^{23}=0,3.10^{23}\) phân tử
3)
$m_{Fe} = 0,1.56 = 5,6(gam)$
$m_{Cu} = 2,15.64 = 137,6(gam)$
$m_{H_2SO_4} = 0,8.98 = 79,4(gam)$
$m_{CuSO_4} = 0,5.160 = 80(gam)$
4)
$n_{CO_2} = \dfrac{0,44}{44} = 0,01(mol) \Rightarrow V_{CO_2} = 0,01.22,4 = 0,224(lít)$
$n_{H_2} = \dfrac{0,04}{2} = 0,02(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,02.22,4 = 0,448(lít)$
$n_{N_2} = \dfrac{2,8}{28} = 0,1(mol) \Rightarrow V_{N_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
$n_{SO_2} = \dfrac{3,2}{64} = 0,05(mol) \Rightarrow V_{SO_2} = 0,05.22,4 = 1,12(lít)$
$n_{CO_2} = 0,05 ; n_{N_2} = 0,05 \Rightarrow V_{hh} = (0,05 + 0,05).22,4 = 2,24(lít)$
Em hãy tìm khối lượng của: a)1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2 b)1,5 mol phân tử H2 c) 0,05 mol phân tử H2O d) 0,25 mol phân tử NaCl Xin giúp với ạ!! Mình cần bài giải để ôn thi ạ!
a) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cl}=1.35,5=35,5\left(g\right)\\m_{Cl_2}=1.71=71\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) \(m_{H_2}=1,5.2=3\left(g\right)\)
c) \(m_{H_2O}=18.0,05=0,9\left(g\right)\)
d) \(m_{NaCl}=0,25.58,5=14,625\left(g\right)\)
a) Khối lượng của \(1 mol Cl:\)
\(m_{Cl}=n \) x M = 1 x 35,5 = 35,5 (gam)
Khối lượng của 1 \(mol Cl_2:\)
\(m_{Cl_2}\)= n x M = 1 x 71 = 71 (gam)
b) Khối lượng của 1,5 mol \(H_2\):
\(m_{H_2}= n\) x M = 1,5 x 2 = 3 (gam)
c, Khối lượng của 0,05 mol \(H_2O\):
\(m_{H_2O}\) = n x M= 0,05 x 18 = 0,9 (gam)
d, Khối lượng của 0, 25 mol \(NaCl\):
\(m_{NaCl}\) = n x M = 0,25 x 58,5 = 14, 625 (gam)
Bài tập 1. Tính số nguyên tử, phân tử của các chất sau:
a. 3 mol nguyên tử Al
b. 0,5 mol phân tử HCl
c. 0,3 mol phân tử CO2
d. 1,5 mol phân tử MgO
e. 2,5 mol nguyên tử Na
f. 6 mol phân tử KOH
0,2 mol phân tử CuO
\(a,Có 3.6.10^{23}=18.10^{23}(nguyên tử Al)\\ b,Có 0,5.6.10^{23}=3.10^{23}(phân tử HCl)\\ c,Có 0,3.6.10^{23}=1,8.10^{23}(phân tử CO_2)\\ d,Có 1,5.6.10^{23}=9.10^{23}(phân tử MgO)\\ e,Có 2,5.6.10^{23}=15.10^{23}(nguyên tử Na)\\ f,Có 6.6.10^{23}=36.10^{23}(phân tử KOH)\\ g,Có 0,2.6.10^{23}=1,2.10^{23}(phân tử CuO)\)
.Hãy cho biết số nguyên tử hoặc số phân tử có trong những lượng chất sau :
a) 0,2 mol nguyên tử O | c) 1,25 mol nguyên tử S |
|
b) 0,5 mol phân tử Cl2 | d) 0,75 mol phân tử SO2 |
|
\(a,\) Số nguyên tử O: \(0,2.6.10^{23}=1,2.10^{23}\)
\(b,\) Số phân tử Cl2: \(0,5.6.10^{23}=3.10^{23}\)
\(c,\) Số nguyên tử S: \(1,25.6.10^{23}=7,5.10^{23}\)
\(d,\) Số phân tử SO2: \(0,75.6.10^{23}=4,5.10^{23}\)
Bài 1: Tính số nguyên tử, phân tử của các chất sau:
a. 0,5 mol nguyên tử Fe
b. 2 mol nguyên tử N
c. 0,05 mol phân tử O2
a) 0,5.6.1023=3.1023( nguyên tử Fe)
b) 2.6.1023=12.1023( nguyên tử N)
c)0,05 . 6.1023=0,3.1023( nguyên tử O2)
N phân tử = 1 mol phân tử
\(\Rightarrow n_{O2}=1mol;n_{N_2}=2mol;n_{CO_2}=1,5mol\)
\(\Rightarrow m_{hh}=1.32+2.28+1,5.44=154g\)
b. \(m_{hh}=0,1.56+0,2.64+0,3.65+0,25.27=44,65g\)
c. \(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025mol\)
\(\Rightarrow m_{hh}=0,1.32+0,05.2+0,3.36,5+0,025.44=15,35g\)