Tính thể tích của 2 mol khí SO2 (25oC, 1 bar)
Một hỗn hợp khí gồm 1 mol khí oxygen với 4 mol khí nitrogen. Ở 25oC và 1 bar, hỗn hợp này có thể tích là bao nhiêu?
V hỗn hợp khí = V oxygen + V nitrogen = 1 x 24,79 + 4 x 24,79 = 123,95 lít
Cho 5,6g Iron Fe tác dụng với 200ml dung dịch sulfuric acid H2SO4
Viết phương trình hóa học?
Tính thể tích khí H2 ở điều kiện chuẩn ( 25oC và 1 bar , 1 mol chất khí chiếm 24,79 lit)?
Tính nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 cần dùng?
Tính nồng độ mol/lít của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
(biết Fe = 56; H = 1; S = 32; O = 16)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1 0,1
\(V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
\(C_{M_{ddH_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
\(C_{M_{ddFeSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Cho 7,437 lít khí CO2 (đkc) tác dụng vừa hết với với 200 ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm là BaCO3 và H2O. a/ Viết PTHH b/ Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.( Biết đkc là: Nhiệt độ: 25oC Áp suất: 1 bar, 1 mol chất khí chiếm thể tích 24,79 lít) 1 bar = 0,99 atm *
a/ \(n_{CO_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
Mol: 0,3 0,3
b/ \(C_{M_{ddBa\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
Cho 0,54 gam nhôm (aluminium) tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 22,05 gam axit sunfuric (sulfuric acid) loãng. Tính thể tích khí hiđro (hydrogen) thu được ở đkc. Biết ở điều kiện chuẩn (25oC, 1 bar), 1 mol khí chiếm thể tích 24,79 lít.
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{0,54}{27}=0,02mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{22,05}{98}=0,225mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,02 < 0,225 ( mol )
0,02 0,03 ( mol )
\(V_{H_2}=n.22,4=0,03.24,79=0,7437l\)
Hãy tính số mol của 4,958 lít khí NH3 ở điều kiện chuẩn (25oC; 1 bar)?
\(nNH_3=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
\(n=\dfrac{4.958}{22.4}=0,22\left(mol\right)\)
(Chỉ được chọn 1 đáp án)
A.0,1 gB.0,1 molC.0,1 lítD.10 molCho 4,8 gam kim loại Magnesium Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch Sulfuric acid H2SO4 loãng. Thể tích khí hydrogen thu được ở đkc là: ( Biết đkc là: Nhiệt độ: 25oC Áp suất: 1 bar, 1 mol chất khí chiếm thể tích 24,79 lít ; Mg =24) * A.2,24 lit B.2,479 lit C.4,958 lit D.4,48 lit
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Mol: 0,2 0,2
\(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
⇒ Chọn C
BÀI 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Mg trong khí oxygen (O2) thu được MgO.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính thể tích khí O2 cần dùng ở đktc (25oC, 1 bar).
c. Tính khối lượng MgO thu được
BÀI 3: Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam Mg trong 1,6 gam khí oxygen (O2) thu được MgO.
a. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng MgO thu được.
c. Khối lượng khí O2 tham gia ở trên tương đương bao nhiêu phân tử?
Cho: Mg = 24; O = 16; H = 1
Bài 2:
a) 2Mg + O2 --to--> 2MgO
b) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
_______0,2->0,1------>0,2
=> VO2 = \(\dfrac{0,1.0,082.\left(273+25\right)}{0,99}=2,468\left(l\right)\)
c) mMgO = 0,2.40 = 8(g)
Bài 3
a) Theo ĐLBTKL: mMg + mO2 = mMgO (1)
b) (1) => mMgO = 2,4 + 1,6 = 4(g)
c) \(nO_2=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
=> Số phân tử O2 = 0,05.6.1023 = 0,3.1023
Câu 1: Cho 2,479 lit khí CO2 ở điều kiên chuẩn 25oC, 1 bar). Tính: a. Số mol CO2 b. Khối lượng CO2 c. Số phân tử CO2 (Biết C: 12 O: 16 )
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2.479}{22,4}\approx0,11\left(mol\right)\)
b) \(m_{CO_2}=n.M=0,11=4,84\left(g\right)\)
c) Số phân tử CO2 là : \(0,11.6.10^{23}=0,66.10^{23}\)
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
b) \(m_{CO_2}=0,1.44=4,4\left(g\right)\)
c) Số phân tử CO2 = 0,1.6.1023 = 0,6.1023