Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ đương nhiên ?
tất nhiên
mặc nhiên
ngẫu nhiên
9. Cặp từ nào sau đây không phải là cặp từ trái nghĩa?
A.Trọng _ khinh B.Sáng _ tối C.Sang _ hèn D.Mỏng _ dài
10. Từ " đồng" nào trong các trường hợp sau là đồng âm với " đồng" trong " đồng lòng"?
A.Đồng nghĩa B.Đồng bào C.Đồng ruộng D.Đồng hương
9.D
10.D
Có gì sai sót mong bạn thông cảm
Thanks
Từ “hồi” nào sau đây không đồng nghĩa với chữ “hồi” trong những từ còn lại?
A. Hồi hương
B. Hồi hộp
C. Hồi âm
D. Hồi cư
Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên?
a) Tất cả những người do con người tạo ra.
b) Tất cả những gì không do con người tạo ra.
c) Tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh con người.
b) Tất cả những gì không do con người tạo ra.
b, tất cả những thứ không do con nhười tạo ra
b, Tất cả những gì không do con người tạo ra.
Phiếu tiếng Việt
Câu 1. Dòng nào sau đây nêu đúng nghĩa của từ “chính trực”?
A.Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
B.Có tính thật thà, không gian dối.
C.Ăn ở nhân hậu, trước sau như một.
Câu 2. Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với từ “công dân”
A.dân chúng B.dân C. đồng bào D. nhân dân
Câu 3. Với 5 tiếng cho sẵn: kính, yêu, thương, mến, quý, em có thể ghép được bao nhiêu từ ghép có hai tiếng?
7 từ B. 8 từ C. 10 từ
Câu 3. Với 5 tiếng cho sẵn: kính, yêu, thương, mến, quý, em có thể ghép được bao nhiêu từ ghép có hai tiếng?
7 từ B. 8 từ C. 10 từ
Câu 5. Hai câu: “ Dân tộc ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của ta” được liên kết nhau bằng cách nào?
A. Dùng từ nối.
B. Dùng từ ngữ thay thế và từ ngữ nối.
C. Dùng từ ngữ thay thế.
Câu 6. Xét các câu sau:
a.Biển luôn thay đổi tùy theo sắc mây trời.
b. Con dao này rất sắc.
c. Mẹ em sắc thuốc cho bà.
d. Trong vườn nhà em muôn hoa đua sắc.
A. “ sắc” trong câu a và câu b là các từ nhiều nghĩa.
B. “sắc” trong câu a và câu d là các từ đồng âm.
C. “sắc” trong câu a và câu d là các từ nhiều nghĩa
Câu 7. Dòng nào nêu đúng chủ ngữ của câu “ Những chùm hoa đỏ chói, vàng sáng, tím lịm như nhung đã nảy ra từ nách lá rồi dần dần kết quả.”?
A.Những chùm hoa.
B.Những chùm hoa đỏ chói, vàng sáng
C.Những chùm hoa đỏ chói, vàng sáng, tím lịm như nhung
Câu 8. Hai câu thơ sau trong bài “ Tiếng vọng” của nhà thơ Nguyễn Quang Thiều sử dụng biện pháp tu từ nào?
“ Những quả trứng lại lăn vào giấc ngủ
Tiếng lăn như đá lở trên ngàn”
A. Điệp từ - so sánh
B. Ẩn dụ - so sánh
C. Nhân hóa- so sánh
Câu 9. Dòng nào nêu đúng nhất về dấu hai chấm (:)
A. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
B. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói trược tiếp của nhân vật.
C. Cả hai ý trên.
Câu 10. Câu nào có trạng ngữ chỉ mục đích?
A. Vì danh dự của cả lớp, chúng em cố gắng học thật giỏi.
B. Vì bị cảm, Minh phải nghỉ học.
C. Vì rét, những cây hoa trong vườn sắt lại.
Câu 11. Câu “ Mọc giữa sân trường một cây xoài um tùm xanh biếc.” có cấu trúc như thế nào?
A. Vị ngữ - chủ ngữ B. Chủ ngữ - vị ngữ
C. Trạng ngữ, chủ ngữ - vị ngữ D. Trạng ngữ, vị ngữ- chủ ngữ
Câu 12. Dấu hai chấm trong câu: “ Na tròn mắt kinh ngạc: không biết Lan học lúc nào mà đã viết được những dòng ngay hàng thẳng lối…” có tác dụng gì?
A. Dấu hai chấm để dẫn lời nói trực tiếp.
B. Dấu hai chấm báo hiệu những từ ngữ đứng sau là lời giải thích cho từ ngữ đứng trước.
C. Dấu hai chấm báo hiệu những từ ngữ sau đó liệt kê sự vật, sự việc,…
Câu 13. “Anh hùng dân tộc” Là người như thế nào?
A. Là người rất dũng cảm.
B. Là người có công lớn với dân với nước.
C. Là người có công lớn với dân với nước, làm nên những việc phi thường.
Câu 14. Trong những câu sau câu nào là câu ghép?
A. Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc.
B. Mặt hồ xanh thẳm, thấp thoáng ngoài xa mấy cánh buồm trắng.
C. Đứng trên đó, Bé trông thấy co đò, xóm chợ, rặng tram bầu và cả những nơi ba má Bé đang đánh giặc.
Câu 15. Dòng nào nêu đúng vị ngữ của câu: “ Những hạt mưa đủ để cho cây cối nhú chồi biếc, hớn hở đón chào mùa xuân.”?
A. đủ để cho cây cối nhú chồi biếc, hớn hở đón chào mùa xuân.
B. nhú chồi biếc, hớn hở đón chào mùa xuân.
C. hớn hở đón chào mùa xuân.
Câu 16. Trong các câu sau, câu nào sử dụng cặp từ hô ứng.
A. Mưa xối nước được một lúc thì bỗng trong vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm.
B. Chúng tôi mải miết đi nhưng chưa kịp qua hết cánh rừng thì mặt trời đã xuống khuất.
C. Càng yêu người bao nhiêu, càng yêu nghề bấy nhiêu.
Câu 17. Bộ phận in đậm trong câu “Phần thưởng là một cái cặp tóc có khắc tên người dự thưởng bằng vàng” trả lời cho câu hỏi nào sau đây?
A. Khi nào?
B. Làm gì?
C. Như thế nào?
Câu 18. Tiếng “an” có những bộ phận nào?
A. Âm đầu “a”, phụ ân “n”, thanh ngang.
B. Không có ân đầu, chỉ có vần “an”, không có thanh.
C. Không có ân đầu, chỉ có vần “an”, thanh ngang
Câu 19. Đoạn văn sau đây đã được sử dụng mấy trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức
Buổi sáng, khi nắng vàng phủ khắp sân, mèo thường ra nằm cạnh gốc cau, phưỡn cái bụng trắng hồng sưởi nắng. Bằng hai chân trước, mèo ta đưa lên miệng liếm liếm, rồi ngồi xổm dậy quẹt quẹt cái mặt như người gãi ngứa. Như hai người bạn thân quen, mèo với cún con thường xuyên đùa giỡn với nhau…
A. Một trạng ngữ.
B. Hai trạng ngữ.
C. Ba trạng ngữ.
Câu 20. Nội dung chính phần thân bài văn tả người là gì?
A. Tả ngoại hình của người ấy.
B. Nêu đặc điểm ( hình dáng, tính tình, hoạt động) của người ấy.
C. Nêu cảm nghĩ của mình về người ấy.
Câu 21. Cho biết dấu gạch ngang trong câu dưới đây có tác dụng gì? “ Ôi! Đất nước của mình – đất nước của những dòng sông không bao giờ ngủ.”
A. Để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
B. Để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích
C. Để đánh dấu sự liệt kê.
Câu 22. Có bao nhiêu từ láy là tính từ trong các từ sau: leo trèo, ngọ nguậy, rung rinh, vui vẻ, run rẩy, đi đứng, rào rào, xinh xinh.
A. 2 từ B. 3 từ C. 4 từ
Câu 23. Trong câu: “ Ngươi hãy đến sông Pac-tôn, nhúng mình vào dòng nước, phép màu sẽ biến mất và nhà ngươi sẽ rửa sạch được lòng tham.” Có mấy động từ
A.3 động từ B. 4 động từ C. 5 động từ
Câu 24. Tác giả sử dụng những giác quan nào để cảm nhận buổi sáng trên cánh đồng: “ Một vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên chiếc khăn quàng đỏ và mái tóc xõa ngang vai của Thủy làm bàn chân nhỏ bé của em ướt lạnh…”
A.Thị giác và xúc giác.
B.Thính giác và khứu giác.
C.Thính giác và thị giác.
Câu 25. Các vế trong câu ghép "Mùa xuân dần hết, số hoa tăng lên, màu cũng đậm dần." được nối với nhau bằng cách nào?
A. Nổi trực tiếp bằng dấu câu.
B. Nối bằng cặp quan hệ từ biểu thị sự tăng tiến.
C. Nối bằng dấu câu và căp từ hô ứng.
D. Nối bằng quan hệ từ.
Câu 26. Xác định chủ ngữ của câu văn số (8): "Khắp thành phố bỗng rực lên như đến Tết nhà nhà đều dán câu đối đỏ."
A. "thành phố"
B. "khắp thành phố
C. "khắp thành phố bỗng"
D. "khắp thành phố" và "nhà nhà"
Câu 27. Câu văn số (7) sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? "Rồi hòa nhịp với mặt trời chói lọi, màu phượng mạnh mẽ kêu vang: Hè đến rồi!"
A. So sánh và nhân hóa.
B. So sánh.
C. Nhân hoá.
D. Không sử dụng biện pháp nghệ thuật.
Câu 28. Ý nào dưới đây không phải là tác dụng của biện pháp nghệ thuật so sánh được sử dụng trong câu văn số (8)? "Khắp thành phố bỗng rực lên như đến Tết nhà nhà đều dán câu đối đỏ."
A. Làm cho câu văn thêm hay, sinh động và giàu hình ảnh hơn.
B. Gợi tả niềm vui của cả thành phố khi Tết đến nhà nhà đều dán câu đối đỏ.
C. Gợi tả hoa phương nở rất nhiều, đồng loat, màu đỏ tràn ngập không gian.
D. Gợi tả vẻ đẹp rực rỡ, thắm tươi của hoa phượng mang theo cả niềm vui, hạnh phúc, ước mơ ... và tình cảm yêu mến của tác giả dành cho loài hoa nà
Câu 29. Từ nào sau đây không phải từ phép tổng hợp?
A. Ngọt lựng.
B. Thôn xóm.
C. Cây cỏ.
D. Đất trời.
Câu 30. Từ nào sau đây là từ láy?
A. Ủ ấp.
B. Lướt thướt.
C. Cây cỏ
Câu 11. Câu “ Mọc giữa sân trường một cây xoài um tùm xanh biếc.” có cấu trúc như thế nào?
A. Vị ngữ - chủ ngữ B. Chủ ngữ - vị ngữ
C. Trạng ngữ, chủ ngữ - vị ngữ D. Trạng ngữ, vị ngữ- chủ ngữ
Câu 12. Dấu hai chấm trong câu: “ Na tròn mắt kinh ngạc: không biết Lan học lúc nào mà đã viết được những dòng ngay hàng thẳng lối…” có tác dụng gì?
A. Dấu hai chấm để dẫn lời nói trực tiếp.
B. Dấu hai chấm báo hiệu những từ ngữ đứng sau là lời giải thích cho từ ngữ đứng trước.
C. Dấu hai chấm báo hiệu những từ ngữ sau đó liệt kê sự vật, sự việc,…
Câu 13. “Anh hùng dân tộc” Là người như thế nào?
A. Là người rất dũng cảm.
B. Là người có công lớn với dân với nước.
C. Là người có công lớn với dân với nước, làm nên những việc phi thường.
Câu 14. Trong những câu sau câu nào là câu ghép?
A. Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc.
B. Mặt hồ xanh thẳm, thấp thoáng ngoài xa mấy cánh buồm trắng.
C. Đứng trên đó, Bé trông thấy co đò, xóm chợ, rặng tram bầu và cả những nơi ba má Bé đang đánh giặc.
Câu 15. Dòng nào nêu đúng vị ngữ của câu: “ Những hạt mưa đủ để cho cây cối nhú chồi biếc, hớn hở đón chào mùa xuân.”?
A. đủ để cho cây cối nhú chồi biếc, hớn hở đón chào mùa xuân.
B. nhú chồi biếc, hớn hở đón chào mùa xuân.
C. hớn hở đón chào mùa xuân.
Câu 16. Trong các câu sau, câu nào sử dụng cặp từ hô ứng.
A. Mưa xối nước được một lúc thì bỗng trong vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm.
B. Chúng tôi mải miết đi nhưng chưa kịp qua hết cánh rừng thì mặt trời đã xuống khuất.
C. Càng yêu người bao nhiêu, càng yêu nghề bấy nhiêu.
Câu 17. Bộ phận in đậm trong câu “Phần thưởng là một cái cặp tóc có khắc tên người dự thưởng bằng vàng” trả lời cho câu hỏi nào sau đây?
A. Khi nào?
B. Làm gì?
C. Như thế nào?
Câu 18. Tiếng “an” có những bộ phận nào?
A. Âm đầu “a”, phụ ân “n”, thanh ngang.
B. Không có ân đầu, chỉ có vần “an”, không có thanh.
C. Không có ân đầu, chỉ có vần “an”, thanh ngang
Câu 19. Đoạn văn sau đây đã được sử dụng mấy trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức
Buổi sáng, khi nắng vàng phủ khắp sân, mèo thường ra nằm cạnh gốc cau, phưỡn cái bụng trắng hồng sưởi nắng. Bằng hai chân trước, mèo ta đưa lên miệng liếm liếm, rồi ngồi xổm dậy quẹt quẹt cái mặt như người gãi ngứa. Như hai người bạn thân quen, mèo với cún con thường xuyên đùa giỡn với nhau…
A. Một trạng ngữ.
B. Hai trạng ngữ.
C. Ba trạng ngữ.
Câu 20. Nội dung chính phần thân bài văn tả người là gì?
A. Tả ngoại hình của người ấy.
B. Nêu đặc điểm ( hình dáng, tính tình, hoạt động) của người ấy.
C. Nêu cảm nghĩ của mình về người ấy.
Câu 1. Dòng nào sau đây nêu đúng nghĩa của từ “chính trực”?
A.Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
B.Có tính thật thà, không gian dối.
C.Ăn ở nhân hậu, trước sau như một.
Câu 2. Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với từ “công dân”
A.dân chúng B.dân C. đồng bào D. nhân dân
Câu 3. Với 5 tiếng cho sẵn: kính, yêu, thương, mến, quý, em có thể ghép được bao nhiêu từ ghép có hai tiếng?
7 từ B. 8 từ C. 10 từ
Câu 3. Với 5 tiếng cho sẵn: kính, yêu, thương, mến, quý, em có thể ghép được bao nhiêu từ ghép có hai tiếng?
7 từ B. 8 từ C. 10 từ
Câu 5. Hai câu: “ Dân tộc ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của ta” được liên kết nhau bằng cách nào?
A. Dùng từ nối.
B. Dùng từ ngữ thay thế và từ ngữ nối.
C. Dùng từ ngữ thay thế.
Câu 6. Xét các câu sau:
a.Biển luôn thay đổi tùy theo sắc mây trời.
b. Con dao này rất sắc.
c. Mẹ em sắc thuốc cho bà.
d. Trong vườn nhà em muôn hoa đua sắc.
A. “ sắc” trong câu a và câu b là các từ nhiều nghĩa.
B. “sắc” trong câu a và câu d là các từ đồng âm.
C. “sắc” trong câu a và câu d là các từ nhiều nghĩa
Câu 7. Dòng nào nêu đúng chủ ngữ của câu “ Những chùm hoa đỏ chói, vàng sáng, tím lịm như nhung đã nảy ra từ nách lá rồi dần dần kết quả.”?
A.Những chùm hoa.
B.Những chùm hoa đỏ chói, vàng sáng
C.Những chùm hoa đỏ chói, vàng sáng, tím lịm như nhung
Câu 8. Hai câu thơ sau trong bài “ Tiếng vọng” của nhà thơ Nguyễn Quang Thiều sử dụng biện pháp tu từ nào?
“ Những quả trứng lại lăn vào giấc ngủ
Tiếng lăn như đá lở trên ngàn”
A. Điệp từ - so sánh
B. Ẩn dụ - so sánh
C. Nhân hóa- so sánh
Câu 9. Dòng nào nêu đúng nhất về dấu hai chấm (:)
A. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
B. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói trược tiếp của nhân vật.
C. Cả hai ý trên.
Câu 10. Câu nào có trạng ngữ chỉ mục đích?
A. Vì danh dự của cả lớp, chúng em cố gắng học thật giỏi.
B. Vì bị cảm, Minh phải nghỉ học.
C. Vì rét, những cây hoa trong vườn sắt lại.
Câu 21. Cho biết dấu gạch ngang trong câu dưới đây có tác dụng gì? “ Ôi! Đất nước của mình – đất nước của những dòng sông không bao giờ ngủ.”
A. Để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
B. Để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích
C. Để đánh dấu sự liệt kê.
Câu 22. Có bao nhiêu từ láy là tính từ trong các từ sau: leo trèo, ngọ nguậy, rung rinh, vui vẻ, run rẩy, đi đứng, rào rào, xinh xinh.
A. 2 từ B. 3 từ C. 4 từ
Câu 23. Trong câu: “ Ngươi hãy đến sông Pac-tôn, nhúng mình vào dòng nước, phép màu sẽ biến mất và nhà ngươi sẽ rửa sạch được lòng tham.” Có mấy động từ
A.3 động từ B. 4 động từ C. 5 động từ
Câu 24. Tác giả sử dụng những giác quan nào để cảm nhận buổi sáng trên cánh đồng: “ Một vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên chiếc khăn quàng đỏ và mái tóc xõa ngang vai của Thủy làm bàn chân nhỏ bé của em ướt lạnh…”
A.Thị giác và xúc giác.
B.Thính giác và khứu giác.
C.Thính giác và thị giác.
Câu 25. Các vế trong câu ghép "Mùa xuân dần hết, số hoa tăng lên, màu cũng đậm dần." được nối với nhau bằng cách nào?
A. Nổi trực tiếp bằng dấu câu.
B. Nối bằng cặp quan hệ từ biểu thị sự tăng tiến.
C. Nối bằng dấu câu và căp từ hô ứng.
D. Nối bằng quan hệ từ.
Câu 26. Xác định chủ ngữ của câu văn số (8): "Khắp thành phố bỗng rực lên như đến Tết nhà nhà đều dán câu đối đỏ."
A. "thành phố"
B. "khắp thành phố
C. "khắp thành phố bỗng"
D. "khắp thành phố" và "nhà nhà"
Câu 27. Câu văn số (7) sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? "Rồi hòa nhịp với mặt trời chói lọi, màu phượng mạnh mẽ kêu vang: Hè đến rồi!"
A. So sánh và nhân hóa.
B. So sánh.
C. Nhân hoá.
D. Không sử dụng biện pháp nghệ thuật.
Câu 28. Ý nào dưới đây không phải là tác dụng của biện pháp nghệ thuật so sánh được sử dụng trong câu văn số (8)? "Khắp thành phố bỗng rực lên như đến Tết nhà nhà đều dán câu đối đỏ."
A. Làm cho câu văn thêm hay, sinh động và giàu hình ảnh hơn.
B. Gợi tả niềm vui của cả thành phố khi Tết đến nhà nhà đều dán câu đối đỏ.
C. Gợi tả hoa phương nở rất nhiều, đồng loat, màu đỏ tràn ngập không gian.
D. Gợi tả vẻ đẹp rực rỡ, thắm tươi của hoa phượng mang theo cả niềm vui, hạnh phúc, ước mơ ... và tình cảm yêu mến của tác giả dành cho loài hoa nà
Câu 29. Từ nào sau đây không phải từ phép tổng hợp?
A. Ngọt lựng.
B. Thôn xóm.
C. Cây cỏ.
D. Đất trời.
Câu 30. Từ nào sau đây là từ láy?
A. Ủ ấp.
B. Lướt thướt.
C. Cây cỏ
Trong mỗi từ dưới đây,từ nào không đồng nghĩa với các từ sau?
A.bà con,ruột rà,ruột thịt ,họ hàng,họ mạc,nhân dân
g. Từ nào sau đây có nghĩa giống với từ in đậm trong câu "Tôi vụt hiểu tất cả: Vì sao cây bàng không rụng lá. "?
- chợt - vừa
- đã - mới
Câu 1.
Những câu tục ngữ về thiên nhiên lao động sản xuất là những kinh nghiệm quý báu của nhân dân lao động trong việc quan sát các hiện tượng tự nhiên và lao động sản xuất. Những kinh nghiệm ấy được đúc kết ra thành những bài học để người sau lấy đó làm cơ sở cho việc làm ăn của mình.
Câu 2.
C. Quốc kì.
Câu 1.
Những câu tục ngữ về thiên nhiên lao động sản xuất là những kinh nghiệm quý báu của nhân dân lao động trong việc quan sát các hiện tượng tự nhiên và lao động sản xuất. Những kinh nghiệm ấy được đúc kết ra thành những bài học để người sau lấy đó làm cơ sở cho việc làm ăn của mình.
Câu 2.
C. Quốc kì.
4. Từ nào sau đây không thuộc nhóm từ đồng nghĩa "uống"?
A.Chén B.Tu C.Nhấp D.Nốc
6. Từ nào sau đây không thể thay thế cho từ "bao la" trong câu sau: " Lòng mẹ bao la như biển cả"?
A.To lớn B.Dạt dào C.Rộng lớn D.Mênh mông
Yếu tố “thanh” trong từ nào dưới đây không đồng nghĩa với các từ còn lại?
A. Thanh đạm
B. Thanh bần
C. Thanh thiên
D. Thanh cao
Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ thi nhân:
A.Nhà thơ.
B.Nhà báo.
C.Nhà giáo.
D.Nhà văn
Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ thi nhân:
A.Nhà thơ.
B.Nhà báo.
C.Nhà giáo.
D.Nhà văn