Kẽm + Clo \(\)\(\underrightarrow{t^{ }}\) Kẽm Clorua (lập phương trình hóa học)
Lập phương trình hóa học cho các hiện tượng hóa học sau:
a. Đốt cháy sắt trong khí clo thu được sắt (III) clorua (hợp chất tạo bởi sắt (III) với clo).
b. Cho kẽm vào dung dịch axit clohiđric (HCl) thu được kẽm clorua (hợp chất tạo bởi kẽm với clo) và khí hiđro.
c. Người ta thu được điphotpho pentaoxit (hợp chất tạo bởi photpho (V) với oxi) khi đốt cháy photpho trong khí oxi.
Lập phương trình hóa học cho các hiện tượng hóa học sau:
1. Đốt cháy sắt trong khí clo thu được sắt (III) clorua (hợp chất tạo bởi sắt (III) với Clo).
2. Cho kẽm vào dung dịch axit clohiđric (HCl) thu được kẽm clorua (hợp chất tạo bởi kẽm với clo) và khí hiđro.
3. Người ta thu được điphotpho pentaoxit (hợp chất tạo bởi photpho (V) với oxi) khi đốt cháy photpho trong khí oxi.
Cảm ơn vì đã giúp!
a. PTHH:
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
b. áp dụng ĐLBTKL:
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)
=> \(65+m_{HCl}=136+2\)
\(\Leftrightarrow m_{HCl}=73g\)
Cho 13 gam kẽm tác dụng với dung dịch axit HCl thu được kẽm clorua và 2,24 lít khí hidro
(đktc).
a. Viết phương trình hóa học cho phản ứng trên. b. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.
c. Tính khối lượng axit HCl đã phản ứng. d. Tính khối lượng muối kẽm clorua tạo thành
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right);n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\a, Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b,V\text{ì}:\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\Rightarrow Zn\text{dư}\\ \Rightarrow n_{Zn\left(p.\text{ứ}\right)}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\b, m_{Zn\left(p.\text{ứ}\right)}=0,1.65=6,5\left(g\right)\\ n_{HCl}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\ m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\ d,m_{ZnCl_2}=136.0,1=13,6\left(g\right)\)
Cho 6,5g kẽm vào dung dịch có chứa 7,3g axit clohiđric (HCl). Sau phản ứng tạo thành muối
kẽm clorua (ZnCl2) và 0,2g khí hiđro.
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên
b. Tính khối lượng muối kẽm clorua tạo thành
\(a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,\text {Bảo toàn KL: }m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=6,5+7,3-0,2=13,6(g)\)
a) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
- Cacbon đioxit + nước → Axit cacbonic (H2CO3).
- Lưu huỳnh đioxit + nước → Axit sunfurơ (H2SO3).
- Kẽm + axit clohiđric → Kẽm clorua + H2.
- Điphotpho pentaoxit + nước → Axit photphoric (H3PO4).
- Chì (II) oxit + hiđro → Chì (Pb) + H2O.
b) Mỗi phản ứng hóa học trên đây thuộc loại phản ứng nào? Vì sao?
- Cacbon đioxit + nước → Axit cacbonic (H2CO3).
CO2+H2O <->H2CO3 ( hóa hợp)
- Lưu huỳnh đioxit + nước → Axit sunfurơ (H2SO3).
SO2+H2O->H2SO3 ( hóa hợp )
- Kẽm + axit clohiđric → Kẽm clorua + H2.
Zn+2HCl->ZnCl2+H2 ( thế )
- Điphotpho pentaoxit + nước → Axit photphoric (H3PO4).
P2O5+3H2O->2H3PO4 ( hóa hợp )
- Chì (II) oxit + hiđro → Chì (Pb) + H2O.
PbO +H2-to>Pb +H2O
b) Mỗi phản ứng hóa học trên đây thuộc loại phản ứng nào? Vì sao?
Vì dựa theo phương trình chuyển hóa thành chất mới
a)
`CO_2 + H_2O -> H_2CO_3` - pư hóa hợp
`SO_2 + H_2O -> H_2SO_3` - pư hóa hợp
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2` - pư thế
`P_2O_5 + 3H_2O -> 2H_3PO_4` - pư hóa hợp
$PbO + H_2 \xrightarrow{t^o} Pb + H_2O$ - pư thế
a) CO2 + H2O → H2CO3 (phản ứng hóa hợp)
b) SO2 + H2O → H2SO3 (phản ứng hóa hợp)
c) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (phản ứng thế)
d) P2O5 + H2O → H3PO4 (phản ứng hóa hợp)
e) PbO + H2 → Pb + H2O (phản ứng thế)
Cho 1,3 gam kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric.
a. Lập phương trình hóa học và cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
b. Tính khối lượng muối kẽm clorua và thể tích khí hidro (đktc) tạo thành sau phản ứng.
\(a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\)
Phản ứng thế
\(b,n_{Zn}=\dfrac{1,3}{65}=0,02(mol)\\ \Rightarrow n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,02(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,02.136=2,72(g)\\ V_{H_2}=0,02.22,4=0,448(l)\)
Cho 26g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch a,Viết phương trình hóa học cho phản ứngaxit clohidric (dư) thu được kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidroCho 26g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch
a,Viết phương trình hóa học cho phản ứngaxit clohidric (dư) thu được kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro
b,Tính thể tích khí hidro sinh ra ở(đktc)
c,Tính thể tích khối lượng mối thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,4 0,4 0,4 ( mol )
\(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96l\)
\(m_{ZnCl_2}=0,4.136=54,4g\)
Cho 26g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch a,Viết phương trình hóa học cho phản ứngaxit clohidric (dư) thu được kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidroCho 26g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch
a,Viết phương trình hóa học cho phản ứngaxit clohidric (dư) thu được kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro
b,Tính thể tích khí hidro sinh ra ở(đktc)
c,Tính thể tích khối lượng mối thu được sau phản ứng
Zn+2HCl→ZnCl2+H2
0,4 0,4 0,4 ( mol )
nZn=\(\dfrac{26}{65}\)=0,4mol
VH2=0,4.22,4=8,96l
mZnCl2=0,4.136=54,4g