Giups mik với
3. So sánh đặc điểm tự nhiên các khu vực của châu Phi.
1, Hãy so sánh đặc điểm tự nhiên của các khu vực châu Âu
2, Hãy so sánh đặc điểm tự nhiên của các khu vực châu Mĩ
Ai nhanh mik tik . Help me chuẩn bị thi hk rồi
Lên bác Google nhé !!
Hok tốt !!
kể tên các khu vực của châu phi? trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực bắc phi ? tại sao các hoang mạc ở bắc phi có tính chất khắc nghiệt hơn so với các hoang mạc ở nam phi
- Nam Phi: An- giô- la, Dăm- bi- a, Ma- la- uy, Na- mi- bi- a, Bốt- xoa- na, Dim- ba- bu- ê, Ma- la- uy, Mô- dăm- bích, Xoa- di- len, Lê- xô- thô, CH Nam Phi, Xoa- di- len.
- Đặc Điểm :Ở rìa phía tây bắc, Át-lát là dãy núi trẻ duy nhất của châu Phi. Các đồng bằng ven Địa Trung Hải và các sườn núi hướng về phía biển hàng năm có mưa khá nhiều, rừng sồi và dẻ mọc rậm rạp. Vào sâu trong nội địa, mưa ít, chỉ có xavan và cây bụi phát triển, về phía nam là hoang mạc Xa-ha-ra, khí hậu khô và nóng, lượng mưa ít, thực vật nghèo nàn. với những bụi gai thưa thớt. Các ốc đảo là những nơi có mạch nước ngầm. Thực vật chú yếu là cây chà là.
-
Câu 1: Nêu đặc điểm tự nhiên khu vực Bắc Phi, Trung Phi, Nam Phi?
Câu 2: Chứng minh châu Mĩ là một lãnh thổ rộng lớn.
Câu 3: Tại sao nói Châu Mĩ là vùng đất của người nhập cư.
Câu 4: So sánh đặc điểm tự nhiên của Bắc Mĩ với Trung và Nam Mĩ.
Câu 5: Nêu đặc điểm đô thị của Bắc Mĩ.
Câu 6: Trình bày đặc điểm nông nghiệp Bắc Mĩ.
Câu 7: Trình bày đặc điểm công nghiệp Bắc Mĩ.
Câu 8: Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ có ý nghĩa gì với các nước Bắc Mĩ?
Câu 9: So sánh sự khác nhau của các hình thức sở hữu trong nông nghiệp?
Câu 10: Ngành nông nghiệp của Bắc Mĩ có đặc điểm gì?
câu 1:
*Bắc phi :
+ Sự phân hóa khí hậu theo chiều Bắc – Nam và Tây – Đông.
+ Trong mỗi đới khí hậu đều có sự phân hóa theo chiều Tây - Đông.
+ Sự phân hóa khí hậu theo độ cao.
- Các vành đai khí hậu ở Bắc Mĩ: Hàn đới, ôn đới và nhiệt đới.
- Kiểu khí hậu ôn đới chiếm diện tích lớn nhất.
* Trung Mĩ và Nam mĩ
a. Khí hậu
- Các kiếu, đới khí hậu:
+ Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu khí hậu trên Trái Đất.
+ Kiểu khí hậu xích đạo và cận xích đạo chiếm diện tích lớn.
- Nguyên nhân:
+ Lãnh thổ trải dài từ chí tuyến Bắc đến gần đầu vòng cực Nam.
+ Có hệ thống núi đồ sộ ở phía Tây.
b. Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên
- Sự phân hóa của tự nhiên: Thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông và theo độ cao.
- Các kiểu rừng và phân bố:
+ Rừng Xích đạo xanh quanh năm: Đồng bằng sông A-ma-zôn.
+ Rừng rậm nhiệt đới: Phía Đông eo đất Trung Mĩ và quần đảo ăng-ti.
+ Rừng thưa – Xavan: Phía Tây eo đất Trung Mĩ, Đồng bằng Ô-ri-nô-cô.
+ Thảo nguyên Pampa: Đồng bằng Pam-pa.
+ Hoang mạc, bán hoang mạc: Đồng bằng ven biển Tây An-đet và cao nguyên Pa-ta-gô-ni-a,…
> Trung và Nam Mĩ kéo dài từ phía bắc của chí tuyến Bắc đến 53054’ N (Chi lê) nên có đầy đủ các đới khí hậu từ xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới đến ôn đới.
> Tổng diện tích của Trung và Nam Mĩ là 20,5 triệu km2, còn diện tích của Bắc Mĩ khoảng 24,7 triệu km2 nên diện tích của Trung và Nam Mĩ nhỏ hơn diện tích tự nhiên của Bắc Mĩ.
>Rìa phía đông của sơn nguyên Bra-xin được xem là "thiền đường" của cà phê, nhờ nơi đây có khí hậu xích đạo nóng, ấm quanh năm và có đất đỏ màu mỡ phân bố tập trung thành nhiều vùng rộng lớn.
>Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti nằm trong môi trường nhiệt đới. Gió thổi thường xuyên là gió tín phong đông bắc.
câu 2:< Tham khảo >
Một lãnh thổ rộng lớn
- Phạm vi lãnh thổ:
+ Diện tích 42 triệu Km2.
+ Lãnh thổ kéo dài từ vùng cực Bắc đến tận vùng cực Nam.
CÂU 3:
*Nói châu Mĩ là vùng đất của dân nhập cư, thành phần chủng tộc đa dạng vì:
- Những luồng di dân trong quá trình lịch sử đã góp phần hình thành một cộng đồng dân cư năng động và đa dạng ở châu lục này.
-Dân cư có nguồn gốc từ 5 nhóm sắc tộc và 3 nhóm lai.
-Người bản địa Người đa đỏ, Inuit, và Aleut.
-Gốc Châu Âu chủ yếu là người Tây Ban Nha, người Anh, , người Ý, người Bồ Đào Nha, người Pháp, ...
Gốc da đen châu Phi, chủ yếu là từ Tây Phi.
Người châu Á, bao gồm các nhóm Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á.
Những người có nguồn gốc từ Trung Đông Mestizo, .Mulatto, ...
Dân cư châu lục này chủ yếu có nguồn gốc di cư từ nơi khác tới sinh sống và phát triển tại nơi đây.
câu 5:
Tập trung thành các dải đô thị, siêu đô thị.
- Phân bố đô thị:
+ Tập trung ở vùng đông bắc Hoa Kì ven Đại Tây Dương và phía nam Hồ Lớn.
+ Vào sâu nội địa mạng lưới đô thị thưa thớt, chủ yếu đô thị nhỏ
CÂU 6:
Đặc điểm nông nghiệp của Bắc Mỹ:
– Nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ, đạt đến trình độ cao
– Phần lớn sản xuất Nông Nghiệp có sự phân hoá từ Bắc – Nam , Tây – Đông
Nông nghiệp Hoa Kì và Ca-na-đa phát triển mạnh mẽ, đạt đến trình độ cao nhờ:
– Điều kiện tự nhiên thuận lợi và kĩ thuật tiên tiến. có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp rất thấp nhưng sản xuất ra khối lượng nông sản rất lớn.
– Có diện tích đất nông nghiệp lớn, nhờ đó đã phát triển được nền nông nghiệp hàng hoá với quy mô lớn.
– Các trung tâm khoa học hỗ trợ đắc lực cho việc tăng năng suất cây trồng và vật nuôi, công nghệ sinh học được ứng dụng mạnh mẽ trong sản xuất nông nghiệp. Hoa Kì có số máy nông nghiệp đứng đầu thế giới, lượng phân bón sử dụng đạt 500 kg/ha.
– Là những nước xuất khẩu nông sản hàng đầu của thế giới.
- Những nước đi đầu thực hiện cuộc Cách mạng xanh, đảm bảo được lương thực trong nước.
câu 7:
* Đặc điểm công nghiệp Bắc Mĩ:
- Phát triển cao hàng đầu thế giới, đặc biệt là Hoa Kì và Canađa.
- Công nghiệp chế biến giữ vai trò chủ đạo.
- Phân bố ven biển Caribê, ven Đại Tây Dương, Thái Bình Dương.
CÂU 8:
Sự ra đời của hiệp định Mậu dịch tự do Bắc Mĩ có ý nghĩa:
– Tạo ra sức mạnh tổng hợp để có sức cạnh tranh trên thị trường thế giới.
– Tạo điều kiện cho việc chuyển giao công nghệ từ Hoa Kì, Ca-na-đa sang Mê-hi-cô.
– Tận dụng nguyên liệu, lao động của Mê-hi-cô.
Đặc điểm tự nhiên các khu vực của châu Phi
TK
Có sự khác nhau giữa phía tây và phía đông
Đặc điểm | Phía Tây Trung Phi | Phía Đông Trung Phi |
|
Địa hình | Chủ yếu là các bồn địa. | Có các sơn nguyên và hồ kiến tạo. | |
Khí hậu | Xích đạo ẩm và nhiệt đới. | Gió mùa xích đạo. | |
Thảm thực vật | Rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa và xa van. | Rừng rậm trên sườn đón gió, xa van công viên trên cao nguyên. |
Khu vực Bắc Phi
Đặc điểm | Phía Bắc Bắc Phi | Phía Nam Bắc Phi |
Địa hình | Núi trẻ Atlat, đồng bằng ven Địa Trung Hải. | Hoang mạc Xahara lớn nhất thế giới. |
Khí hậu | Địa Trung Hải (mưa nhiều).
| Nhiệt đới rất khô, nóng, lượng mưa không quá 50 mm. |
Thảm thực vật | Rừng lá rộng rậm rạp ở sườn đón gió, vào sâu trong nội địa là xavan, cây bụi. | Rừng xavan cây bụi, thưa thớt, cằn cỗi. Trong ốc đảo cây cối xanh tốt, chủ yếu là chà là. |
=> Thiên nhiên phân hóa từ Bắc – Nam, lượng mưa và địa hình chi phối chủ yếu sự phân hóa thiên nhiên.
Khu vực Nam Phi
- Địa hình: đại bộ phận là sơn nguyên cao trên 1000 m, nâng cao ở phía đông nam (cao nhất là dãy Đrê-ken-béc trên 3000 m), thấp trũng ở giữa (bồn địa Ca-la-ha-ri).
- Khí hậu:
+ Phần lớn Nam Phi có khí hậu nhiệt đới nhưng ấm và dịu hơn Bắc Phi.
+ Dải đất hẹp ở cực Nam có khí hậu Địa Trung Hải.
+ Lượng mưa giảm dần từ Đông – Tây.
- Thảm thực vật thay đổi từ Đông – Tây theo sự thay đổi của lượng mưa: rừng nhiệt đới sang rừng thưa và xavan.
Khu vực Trung Phi
Có sự khác nhau giữa phía tây và phía đông
Đặc điểm | Phía Tây Trung Phi | Phía Đông Trung Phi |
|
Địa hình | Chủ yếu là các bồn địa. | Có các sơn nguyên và hồ kiến tạo. | |
Khí hậu | Xích đạo ẩm và nhiệt đới. | Gió mùa xích đạo. | |
Thảm thực vật | Rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa và xa van. | Rừng rậm trên sườn đón gió, xa van công viên trên cao nguyên. |
Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế của ba khu vực châu Phi theo mẫu
Khu vực | Đặc điểm chính của nền kinh tế |
---|---|
Bắc Phi | |
Trung Phi | |
Nam Phi |
Khu vực | Đặc điểm chính của nền kinh tế |
Bắc Phi | - Kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác – xuất khẩu dầu mỏ, khí đốt, phốt phát và phát triển du lịch. - Các nước ven Địa Trung Hải trồng lúa mì, oliu, cây ăn quả cận nhiệt đới… Các nước phía Nam Xa – ha – ra trồng một số loại cây nhiệt đới như lạc, bông, ngô…nhưng sản lượng không lớn. |
Trung Phi | - Các quốc gia ở Trung Phi phần lớn là nghèo, nền kinh tế chủ yếu dựa vào trồng trọt và chăn nuôi theo lối cổ truyền, khai thác lâm sản và khoáng sản, trồng cây công nghiệp xuất khẩu - Đất đai thoái hóa, hạn hán kéo dài và nạn châu chấu là những nguyên nhân chủ yếu khiến nạn đói thường xuyên xảy ra. - Nền kinh tế của nhiều nước trong khu vực thường xuyên rơi vào khủng hoảng do giá nông sản và khoáng sản trên thế giới không ổn định |
Nam Phi | Các nước khu vực Nam Phi có trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệch, phát triển nhất là Cộng hòa Nam Phi |
So sánh đặc điểm khái quát tự nhiên, kinh tế của các khu vực ở Châu Âu
TK:
1. Khái quát tự nhiên
a. Vị trí địa lí
- Trải dài từ quần đảo Anh - Ailen đến dãy Cac-pát.
- Gồm 13 quốc gia.
b. Địa hình
Chia làm 3 khu vực:
- Đồng bằng ở phía Bắc
- Núi già ở trung tâm
- Núi trẻ ở phía nam: dãy núi An-pơ và Các-pát
c. Khí hậu – sông ngòi
Khí hậu: nằm trong đới khí hậu ôn hòa, chịu ảnh hưởng của gió Tây và biển sâu sắc.
+ Ven biển phía Tây có khí hậu ôn đới hải dương, sông ngòi nhiều nước quanh năm
+ Vào sâu trong đất liền có khí hậu ôn đới lục địa, sông ngòi đóng băng về mùa đông.
d. Thực vật Thực vật thay đổi từ Tây sang Đông.
e. Khoáng sản Than, sắt, kim loại màu…
refer
. Khái quát tự nhiên(Tây và Trung Âu)
a. Vị trí địa lí
- Trải dài từ quần đảo Anh - Ailen đến dãy Cac-pát.
- Gồm 13 quốc gia.
b. Địa hình
Chia làm 3 khu vực:
- Đồng bằng ở phía Bắc
- Núi già ở trung tâm
- Núi trẻ ở phía nam: dãy núi An-pơ và Các-pát
c. Khí hậu – sông ngòi
Khí hậu: nằm trong đới khí hậu ôn hòa, chịu ảnh hưởng của gió Tây và biển sâu sắc.
+ Ven biển phía Tây có khí hậu ôn đới hải dương, sông ngòi nhiều nước quanh năm
+ Vào sâu trong đất liền có khí hậu ôn đới lục địa, sông ngòi đóng băng về mùa đông.
d. Thực vật Thực vật thay đổi từ Tây sang Đông.
e. Khoáng sản Than, sắt, kim loại màu…
Khái quát tự nhiên(đông âu)
a. Vị trí địa lí
Gồm có 7 quốc gia: Liên bang Nga, U-crai-na, Bê-la-rut, Lit-va, Lat-vi-a, E-xto-ni-a…
b. Địa hình
Là một dải đồng bằng rộng lớn, chiếm ½ diện tích châu Âu.
c. Đặc điểm khí hậu, sông ngòi
+ Khí hậu ôn đới lục địa, thay đổi từ bắc xuống nam.
+ Sông ngòi có mạng lưới dày đặc. Sông thường đóng băng về mùa đông.
d. Sinh vật
+ Thảm thực vật: thay đổi từ Bắc xuống Nam.
+ Có diện tích rừng lớn nhất thế giới; tập trung chủ yếu ở các nước Liên Bang Nga, Bê-la-rút và phía Bắc U-crai-na.
e. Khoáng sản
+ Chủ yếu là quặng sắt, quặng kim loại màu, than đá và dầu mỏ.
+ Tập trung trên lãnh thổ của Liên Bang Nga và U-crai-na.
Khu vực Nam Âu có kinh tế kém phát triển hơn Bắc Âu, Tây Âu và Trung Âu, biểu hiện:
– Khoảng 20% lực lượng lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, sản xuất theo quy mô nhỏ; chăn nuôi phổ biến là hình thức chăn thả; nhiều nước vẫn phải nhập khẩu lương thực.
– Trình độ sản xuất công nghiệp chưa cao. I-ta-li-a là nước có nền công nghiệp phát triển nhất khu vực nhưng cũng chỉ tập trung ở phía bắc của đất nước.
tham khảo :
a. Vị trí địa lí
- Trải dài từ quần đảo Anh - Ailen đến dãy Cac-pát.
- Gồm 13 quốc gia.
b. Địa hình
Chia làm 3 khu vực:
- Đồng bằng ở phía Bắc
- Núi già ở trung tâm
- Núi trẻ ở phía nam: dãy núi An-pơ và Các-pát
c. Khí hậu – sông ngòi
Khí hậu: nằm trong đới khí hậu ôn hòa, chịu ảnh hưởng của gió Tây và biển sâu sắc.
+ Ven biển phía Tây có khí hậu ôn đới hải dương, sông ngòi nhiều nước quanh năm
+ Vào sâu trong đất liền có khí hậu ôn đới lục địa, sông ngòi đóng băng về mùa đông.
d. Thực vật Thực vật thay đổi từ Tây sang Đông.
e. Khoáng sản Than, sắt, kim loại màu…
So sánh một đặc điểm tự nhiên của hai khu vực ở châu Á.
Khu vực | Địa hình | Sông ngòi | Khí hậu |
Bắc Á | - Đồng bằng Tây Xi-bia; - Cao nguyên Trung Xi-bia; - Miền núi Đông Xi-bia. | Mạng lưới sông ở Bắc Á khá dày như: Ô-bi, l-ê-nít-xây Lê-na,... Các sông này đều có nguồn thuỷ năng rất lớn. | Khí hậu lạnh giá khắc nghiệt, mang tính chất lục địa sâu sắc |
Trung Á | - Thấp dần từ đông sang tây, phía đông là miền núi cao Pa-mia Thiên Sơn và An-tai; - Phía tây là các cao nguyên và đồng bằng kéo dài tới hồ Ca-xpi; - Ở trung tâm là hồ A-ran. | Hai con sông lớn nhất của khu vực là Xưa Đa-ri-a và A-mu Đa-ri-a đều đổ vào hồ A-ran. | - Trung Á có khí hậu ôn đới lục địa. - Lượng mưa rất thấp, chỉ vào khoảng 300 – 400 mm/năm. |
Tây Á | Địa hình có nhiều núi và sơn nguyên.
| - Sông ngòi kém phát triển, nguồn nước rất hiếm; - Nước cho sản xuất và sinh hoạt một phần lấy từ hai con sông Ti-grơ và C-phrát, phần còn lại lấy từ nước ngầm và lọc từ nước biển. | - Tây Á nằm trong miền khí hậu khô hạn và nóng; - Lượng mưa thấp khoảng 200 – 300 mm/năm |
Nam Á | - Hệ thống núi Hi-ma-lay-a đồ sộ chạy theo hướng tây bắc – đông nam ở phía bắc; - Sơn nguyên I-ran ở phía tây, sơn nguyên Đề-can tương đối thấp và bằng phẳng ở phía nam; - Đồng bằng Ấn – Hằng | Có nhiều hệ thống sông lớn như: sông Ấn, sông Hằng, sông Bra-ma-put. | Nằm trong kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa |
Đông Á | - Phần đất liền: phía tây có nhiều hệ thống núi và sơn nguyên cao, các bồn địa rộng lớn; phía đông có nhiều núi trung bình, núi thấp và đồng bằng rộng; - Phần hải đảo có địa hình phần lớn là đồi núi
| Có 3 hệ thống sông lớn là: sông A-mua, sông Hoàng Hà, sông Trường Giang bồi đắp thành những đồng bằng lớn. | Có khí hậu gió mùa: - Mùa đông có gió tây bắc, khô và lạnh - Mùa hạ có gió đông nam, nóng và ầm, thường chịu ảnh hưởng của bão |
Đông Nam Á | - Phần đất liền có các dải núi cao trung binh hướng bắc – nam và tây bị bắc – đông nam, xen kẽ là các thung lũng sông cắt xẻ sâu, làm cho địa hình chia cắt mạnh, Có khu vực đồng bằng ven biển và hạ lưu sông; - Phần hải đảo có nhiều đồi húi, ít đồng bằng. | Mạng lưới sông ở Đông Nam Á tương đối dày. Các sông chính là: Mê Công, Mê Nam, I-ra-oa-đi, sông Hồng,... | - Phần đất liền có khí hậu nhiệt đới gió mùa; - Phần hải đảo có khí hậu xích đạo quanh năm nóng ẩm, mưa nhiều. |
đặc điểm tự nhiên của khu vực châu phi?
Có thể coi toàn bộ lục địa là một khối cao nguyên khổng lồ, cao trung bình 750m; trên đó chủ yếu là các sơn nguyên xen các bồn địa thấp. Phần đông của lục địa được nâng lên mạnh, nền đá bị nứt vỡ và đổ sụp, tạo thành nhiều thung lũng sâu, nhiều hồ hẹp và dài. châu Phi có rất ít núi cao và đồng bằng thấp.