Hòa tan 37,6 gam hỗn hợp gồm CaCO3 và K2CO3 vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít CO2. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 3: Hòa tan 37,6 gam hỗn hợp gồm CaCO3 và K2CO3 vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít CO2. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Tham khảo:
https://hoc24.vn/cau-hoi/hoa-tan-376-gam-hon-hop-gom-caco3-va-k2co3-vao-dung-dich-hcl-du-thu-duoc-672-lit-co2-tinh-khoi-luong-moi-muoi-trong-hon-hop-ban-dau.3422192419214
Đặt \(\begin{cases} n_{CaCO_3}=x(mol)\\ n_{K_2CO_3}=y(mol) \end{cases}\Rightarrow 100x+138y=37,6(1)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)\\ PTHH:CaCO_3+2HCl\to CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\\ K_2CO_3+2HCl\to 2KCl+H_2O+CO_2\uparrow\\ \Rightarrow x+y=0,3(2)\\ (1)(2)\Rightarrow \begin{cases} x=0,1(mol)\\ y=0,2(mol) \end{cases}\Rightarrow \begin{cases} m_{CaCO_3}=0,1.100=10(g)\\ m_{K_2CO_3}=37,6-10=27,6(g) \end{cases} \)
Gọi số mol CaCO3 và K2CO3 lần lượt là x và y.
Bảo toàn C ta được \(x+y=n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\)
PT2 \(100x+138y=37,6\left(g\right)\)
Giải hệ pt \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{0,1.100}{37,6}.100\%=26,6\%\)
\(\%m_{K_2CO_3}=73,4\%\)
Hòa tan 28,4g hỗn hợp A gồm MgCO3 và CaCO3 vào 200g dung dịch HCl 14,6%. Sau khi phản ứng kết thúc thì thu được 6,72 lít CO2 (đkc) và dung dịch B.
a- Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp rắn A.
b- Tính C% các muối trong dung dịch B.
giup em cau nay voi a
a)
\(n_{HCl}=\dfrac{200.14,6}{100.36,5}=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: MgCO3 + 2HCl --> MgCl2 + CO2 + H2O
______a--------->2a-------->a-------->a
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
_b-------->2b-------->b------->b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}84a+100b=28,4\\a+b=0,3\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%MgCO_3=\dfrac{0,1.84}{28,4}.100\%=29,577\%\\\%CaCO_3=\dfrac{0,2.100}{28,4}.100\%=70,423\%\end{matrix}\right.\)
b) mdd sau pư = 28,4 + 200 - 0,3.44 = 215,2 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%\left(MgCl_2\right)=\dfrac{0,1.95}{215,2}.100\%=4,4\%\\C\%\left(CaCl_2\right)=\dfrac{0,2.111}{215,2}.100\%=10,32\%\\C\%\left(HCl\right)=\dfrac{\left(0,8-2.0,1-2.0,2\right).36,5}{215,2}.100\%=3,39\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hết 25,6 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Fe dung dịch HCl dư
câu2 ,Hòa tan hết 25,6 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Fe dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 6,72 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc). Trong Y có m gam muối .
a/ Xác định % khối lượng của các chất trong X.
b/ Tìm m.
cÂU 2.
\(n_Z=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow100x+56y=25,6\left(1\right)\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(\Rightarrow x+y=n_Z=0,3\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{0,2\cdot100}{25,6}\cdot100\%=78,125\%\)
\(\%m_{Fe}=100\%-78,125\%=21,875\%\)
\(m_{muối}=m_{CaCl_2}+m_{FeCl_2}=0,2\cdot111+0,1\cdot127=34,9g\)
Hòa tan hoàn toàn 39,7g hỗn hợp X gồm BaCO3 và CaCO3 trong dung dịch HCl dư thì thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch Y . Xác định phần trăm khối lượng mỗi muối trong X và khối lượng muối thu được trong Y
BaCO3 +2 HCl -> BaCl2 + CO2 + H2O
a_____2a________a______a(mol)
CaCO3 +2 HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O
b____2b__________b___b(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}197a+100b=39,7\\a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{0,2.100}{39,7}.100\approx50,378\%\\ \rightarrow\%m_{BaCO_3}\approx100\%-50,378\%\approx49,622\%\)
Khối lượng muối trong Y:
\(m_Y=m_{BaCl_2}+m_{CaCl_2}=208.a+111.b\\ =208.0,1+111.0,2=43\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 3,8 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 0,896 lít khí CO2 (đktc).
Viết các phương trình hóa học và tính khối lượng mỗi muối ban đầu?
\(n_{Na_2CO_3}=x(mol);n_{NaHCO_3}=y(mol)\\ \Rightarrow 106x+84y=3,8(1)\\ n_{CO_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04(mol)\\ Na_2CO_3+2HCl\to 2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\\ NaHCO_3+HCl\to NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\\ \Rightarrow x+y=0,04(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=y=0,02(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} m_{Na_2CO_3}=106.0,02=2,12(g)\\ m_{NaHCO_3}=84.0,02=1,68(g) \end{cases}\)
Gọi mNa2CO3 là xnNa2CO3= x/106 mNaHCO3 là ynNaHCO3=y/84 Có x+y=3,8 PTHH: Na2CO3+2HCl2NaCl+H2O+CO2 x/106mol x/106mol PTHH:NaHCO3+HClNaCl+H2O+CO2 x/84mol x/84mol (x/84+x/106)x22,4=0,896 76x/159=0,896 x=1,8gam y=2gam
Hòa tan hoàn toàn 14,15 gam hỗn hợp X gồm Al và Cu trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và thoát ra V lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 6,675 gam muối khan.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính V c. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X trên trong khí O2 thì thể tích O2 đem đốt cháy là bao nhiêu.
a) \(n_{AlCl_3}=\dfrac{6,675}{133,5}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,05<-----------0,05---->0,075
=> \(\%Al=\dfrac{0,05.27}{14,15}.100\%=9,54\%\)
=> \(\%Cu=\dfrac{14,15-0,05.27}{14,15}.100\%=90,46\%\)
b) \(V_{H_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
c) \(n_{Cu}=\dfrac{14,15-0,05.27}{64}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,05->0,0375
2Cu + O2 --to--> 2CuO
0,2-->0,1
=> \(V_{O_2}=\left(0,1+0,0375\right).22,4=3,08\left(l\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ m_{AlCl_3}=6,675\left(mol\right)\\ n_{AlCl_3}=\dfrac{6,675}{133,5}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Al}=n_{AlCl_3}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_A=0,05.27=1,35\left(g\right);m_{Cu}=14,15-1,35=12,8\left(g\right)\\ \%m_{Cu}=\dfrac{12,8}{14,15}.100\approx90,459\%\\ \Rightarrow\%m_{Al}\approx9,541\%\\ b,n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,05=0,075\left(mol\right)\\ \Rightarrow V=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\\ 4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ 2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\\ n_{O_2}=\dfrac{3}{4}.n_{Al}+\dfrac{1}{2}.n_{Cu}=\dfrac{3}{4}.0,05+\dfrac{1}{2}.0,2=0,0875\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,0875.22,4=1,96\left(l\right)\)
Chờ 38,2 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và k2co3 vào dung dịch HCl dẫn lượng khí Sinh ra qua nuoc vôi trong có dư thu được 30 gam kết tủa Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
PTHH:
Na2CO3 + 2HCl ---------->2NaCl + H2O + CO2
x──────>2x─────────────────>x mol
K2CO3 + 2HCl ---------->2KCl + H2O + CO2
y─────>2y────────────────>y mol
CO2 + Ca(OH)2 ---->CaCO3 + H2O
0.3<───────────0.3 mol
mol kết tủa la mol CaCO3 , nCaCO3 = 30 / 100 = 0.3 mol
theo mol cO2 ta có: x + y = 0.3 mol
theo khối lượng: 106 x + 138y = 38.2
ta có hê:
{x + y = 0.3
{106 x + 138y = 38.2
=> x = 0.1 ; y = 0.2
=> mNa2CO3 = x*106 = 0.1 * 106 = 10.6 g
=>%mNa2CO3 = 10.6 / 38.2 = 27.75 %
=>%mK2CO3 = 100% - 27.75% = 72.25%
_________________
mol HCl bằng: 2x + 2y = 2*0.1 + 2*0.2 = 0.6 mol
=> mHCl = 0.6 *36.5 = 21.9 g
vì [HCl] = 20% => m(ddHCl) = 21.9 / 20% = 109.5 g
a, pthh:
Na2CO3 + 2HCl ----> 2NaCl + H2O + CO2
x---------------->2x------------------... (mol)
K2CO3 + 2HCl ---------->2KCl + H2O + CO2
y------------->2y---------------------... (mol)
CO2 + Ca(OH)2 ---->CaCO3 + H2O
0.3<--------------------------0.3 (mol)
* Có: mol kết tủa là mol CaCO3 , nCaCO3 = 30 / 100 = 0.3 (mol)
theo mol cO2 ta có: x + y = 0.3 (mol)
theo khối lượng: 106 x + 138y = 38.2
ta có hệ phương trình:
{x + y = 0.3
{106 x + 138y = 38.2
=> x = 0.1 ; y = 0.2
=> mNa2CO3 = x*106 = 0.1 * 106 = 10.6 (g)
=>%mNa2CO3 = 10.6 / 38.2 = 27.75 %
=>%mK2CO3 = 100% - 27.75% = 72.25%
* Có: mol HCl bằng: 2x + 2y = 2*0.1 + 2*0.2 = 0.6 (mol)
=> mHCl = 0.6 *36.5 = 21.9 (g)
vì [HCl] = 20% => m(ddHCl) = 21.9 / 20% = 109.5 (g)
b, pthh:
Ba(OH)2 +2 HCl --->BaCl2 + 2H2O
0.3<-----------0.6(mol)
=> nBa(OH)2 = 0.3 (mol)
=> mBa(OH)2 = 0.3 * 171 = 51.3 (g)
200g BaOH)2 a% thì khói lượng Ba(OH)22 nguyên chất là: 51.3 (g)
ta có: 51.3 / 200 * 100% = a%
<=> a = 25.65 %
Đ/S:
a,% m Na2CO3 = 27.75%
% m K2CO3 = 72.25 %
mHCl = 21.9 (g)
b, a=25.65%
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 bằng 400ml dung dịch HCl 1,5M thoát ra 5,6 lít khí CO2 đktc và dung dịch A.Trung hòa axit còn dư trong A bằng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 39,9g muối khan.Tìm % khối lượng hỗn hợp ban đầu
PTHH:
Na2CO3 + 2HCl -----> 2NaCl + H2O + CO2 (1)
K2CO3 + 2HCl -----> 2KCl + H2O + CO2 (2)
NaOH + HCl ----> NaCl + H2O (3)
Gọi n Na2CO3 = a , n K2CO3 = b (mol)
Theo pt(1)(2) tổng n CO2= a+b=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25 (I)
n HCl = 1,5 . 0,4= 0,6 (mol)
Theo pt(1)(2) tổng n HCl pư=2 (a+b)=0,5 (mol)
==> n HCl dư= 0,1 mol
Theo pt(3) n NaCl= n HCl=0,1 mol ==> m NaCl=5,85 (g)
Theo pt(1)(2) n NaCl=2a ==> m NaCl= 117a
n KCl=2b ==> m KCl= 149b
===> 117a + 149b + 5,85 = 39,9
-----> 117a + 149b = 34,05 (II)
Từ (I)và (II) ==> a=0,1 và b=0,15
==>m hh = 0,1 . 106 + 0,15 . 138= 31,3(g)
m Na2CO3=10,6 (g)
%m Na2CO3 = \(\frac{10,6}{31,3}\) . 100%= 33,87%
%m K2CO3 = 10% - 33,87% = 66,13%
Cho 72,6 gam hỗn hợp A gồm 3 muối CaCO3, K2CO3 và Na2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 13,44 lít CO2 điều kiện tiêu chuẩn Tính khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được