Cho pt x\(^2\)-2(m-1)x-3-m=0Chứng tỏ
Cho pt x\(^2\)-2-2(m-1)x-3-m=0Chứng tỏ rằng pt có nghiệm x1,x2 với mọi m tìm m để pt có 2 nghiệm trái dâu tìm m để pt có 2 nghiệm cùng âm tìm m để nghiệm số x1,x2 của pt thỏa mãn x1\(^2\)+x2≥10tìm hệ thứ liên hệ giữa x1,x2 không phụ thuộc vào m hãy biểu thị x1 qua x2
Cho PT : 2x2-(m+3)x+m=0
Chứng tỏ PT luôn có nghiệm với mọi m .Tìm GTNN của biểu thức sau : A= \(\left|x_1-x_2\right|\)
Lời giải:
Ta thấy:
$\Delta=(m+3)^2-8m=m^2-2m+9=(m-1)^2+8>0$ với mọi $m\in\mathbb{R}$
Do đó pt luôn có nghiệm với mọi $m$
Với $x_1,x_2$ là 2 nghiệm của pt. Áp dụng định lý Viet:
\(\left\{\begin{matrix} x_1+x_2=\frac{m+3}{2}\\ x_1x_2=\frac{m}{2}\end{matrix}\right.\)
\(A=|x_1-x_2|=\sqrt{(x_1-x_2)^2}=\sqrt{(x_1+x_2)^2-4x_1x_2}\)
\(=\sqrt{\frac{(m+3)^2}{4}-2m}=\frac{1}{2}\sqrt{m^2-2m+9}\)
\(=\frac{1}{2}\sqrt{(m-1)^2+8}\geq \frac{1}{2}\sqrt{8}=\sqrt{2}\)
Vậy $A_{\min}=\sqrt{2}$. Giá trị này đạt tại $m=1$
cho pt bậc hai ẩn x tham số m : x2(m-1)x+4m-10=0
chứng minh pt luôn có 2 ngiệm phân biệt
Đề là \(x^2-\left(m-1\right)x+4m-1=0\) đúng ko em nhỉ?
Ta có:
\(\Delta'=\left(m-1\right)^2-\left(4m-10\right)=m^2-6m+11=\left(m-3\right)^2+2>0;\forall m\)
\(\Rightarrow\) Phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m
x^2-2(m-3)x+2m-8=0
chứng minh rằng pt luôn có 2 nghiệm phân biệt với m
do đó: phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt
\(\Delta'=\left[-\left(m-3\right)\right]^2-\left(2m-8\right)=m^2-6m+9-2m+8=0\\ =m^2-8m+17\\ =\left(m^2-8m+16\right)+1\\ =\left(m-4\right)^2+1\\ \left(m-4\right)^2\ge0\forall x\\ =>\left(m-4\right)^2+1>1>0\forall x\)
=> phương trình có hai nghiệm phân biệt
x^2-2(m-3)x+2m-8=0
chứng minh rằng pt luôn có 2 nghiệm phân biệt với m
b) gọi x1 x2 là 2 nghiệm của pt tìm m để x1^2+x2^2=52
\(x^2-2\left(m-3\right)x+2m-8=0\left(1\right)\)
\(\Delta'=\left(m-3\right)^2-2m+8=m^2-8m+9+8=\left(m-4\right)^2+1>0\forall m\)
⇒ Phương trình hai nghiệm phân biệt
Theo viét : \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=2\left(m-3\right)\\x_1x_2=2m-8\end{matrix}\right.\)
Có : \(x_1^2+x_2^2=52\)
\(\Leftrightarrow\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2=52\)
\(\Leftrightarrow4\left(m-3\right)^2-2\left(2m-8\right)=52\)
\(\Leftrightarrow4m^2-24m+36-4m+16=52\)
\(\Leftrightarrow4m^2-28m=0\Leftrightarrow4m\left(m-7\right)=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=0\\m=7\end{matrix}\right.\)
Vậy...
2x-3= 2(x-3)
x^2 -4x+6=0
chứng tỏ vô nghiệm
\(2x-3=2\left(x-3\right)\\ \Leftrightarrow2x-3=2x-6\\ \Leftrightarrow-3=-6\left(voli\right)\)
\(\Rightarrow\) phương trình vô nghiệm
\(x^2-4x+6=0 \)
Ta có
\(x^2-4x+6=x^2-2.2.x+2^2+2=\left(x-2\right)^2+2\ge2\forall x\)
\(=>x^2-4x+6>0\)
\(\Rightarrow\) phương trình vô no
\(2x-1=2\left(x-3\right)\\ < =>2x-1=2x-6\\ < =>2x-2x=-6+1\\ < =>0x=-5\left(voli\right)\)
\(x^2-4x+6=0\\ < =>x^2-4x+4+2=0\\ < =>\left(x-2\right)^2+2=0\left(voli\right)\)
Cho pt : x2 +(m-1)x-2m-3=0
a) Giải pt khi m=-3
b) Chứng tỏ rằng pt luôn có nghiệm với mọi m
c) Gọi x1,x2 là 2 nghiệm của pt. Tìm m để : x1 +x2 =7
a, Thay \(m=-3\)vào phương trình ta có :
\(x^2+x\left(m-1\right)-\left(2m+3\right)=0\)
\(< =>x^2-4x+3=0\)
Ta có : \(\Delta=\left(-4\right)^2-4.3=16-12=4;\sqrt{\Delta}=\sqrt{4}=2\)
\(x_1=\frac{4+2}{2}=3\)\(;\)\(x_2=\frac{4-2}{2}=1\)
nên tập nghiệm của phương trình trên là \(\left\{1;3\right\}\)
b, Ta có : \(\Delta=\left(m-1\right)^2+4\left(2m+3\right)\ge0\)
\(=m^2-2m+1+8m+12\ge0\)
\(=m\left(m-2\right)+8\left(m-2\right)+29\ge0\)
\(=\left(m+8\right)\left(m-2\right)+29\ge0\)
\(=m^2+6m+13\ge0\)( đến đây thì chịu r :) )
c, theo vi ét ta có \(x_1+x_2=-\frac{b}{a}\)
\(< =>x_1+x_2=\frac{-m+1}{2}=7\)
\(< =>-m+1=14\)
\(< =>-m=13< =>m=-13\)
Bài 1: Cho pt x2 -2mx +2m -1=0
a) chứng tỏ pt luôn có nghiệm với mọi m
b) Goị x1,x2 là 2 nghiệm của pt .Tìm m để (x1 +x2 )2 =x1x2 +7
Bài 2 :Cho pt x2 - 2(m-2)x -8 = 0
a) chứng tỏ pt luôn có 2 nghiệm với mọi m
b) Tìm m để 2 nghiệm x1,x2 của pt thỏa : x13+ x23-4x1 -4x2=0
Bài 1:
a: \(\text{Δ}=\left(-2m\right)^2-4\left(2m-1\right)=4m^2-8m+4=\left(2m-2\right)^2>=0\)
Do đó: Phương trình luôn có nghiệm
b: Theo đề, ta có: \(\left(2m\right)^2=2m-1+7=2m+6\)
\(\Leftrightarrow4m^2-2m-6=0\)
\(\Leftrightarrow4m^2-6m+4m-6=0\)
=>(4m-6)(m+1)=0
=>m=-1 hoặc m=3/2
cho phương trình đường tròn (Cm) : x^2 + y^2 + (m+2)x - ( m+4)y +m+1=0
chứng minh khi m thay đổi đường tròn di chuyển qua hai điểm cố định.
Giả sử đường tròn đi qua điểm cố định có tọa độ \(\left(x_0;y_0\right)\)
\(\Rightarrow\) Với mọi m ta luôn có:
\(x_0^2+y_0^2+\left(m+2\right)x_0-\left(m+4\right)y_0+m+1=0\)
\(\Leftrightarrow m\left(x_0-y_0+1\right)+\left(x_0^2+y_0^2+2x_0-4y_0+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_0-y_0+1=0\\x_0^2+y_0^2+2x_0-4y_0+1=0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x_0^2+\left(x_0+1\right)^2+2x_0-4\left(x_0+1\right)+1=0\)
\(\Rightarrow2x_0^2-2=0\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_0=1\Rightarrow y_0=2\\x_0=-1\Rightarrow y_0=0\end{matrix}\right.\)
Vậy đường tròn luôn đi qua 2 điểm cố định có tọa độ \(\left(1;2\right);\left(-1;0\right)\) với mọi m