1. a) Cho biết 1 mol nguyên tử sắt chứa bao nhiêu nguyên tử sắt?
b) Khối lượng của 6.10^23 phân tử ôxi nặng bao nhiêu gam?
1. 2mol mol nguyên tử sắt (fe) là lượng có chứa bao nhiêu nguyên tử sắt 2. 3 mol phân tử nước (H2O) là lượng có chứa bao nhiêu phân tử nước 3. 3,011.10²³ nguyên tử sắt (Fe) có chứa mấy mol? 4. 18,066.10²³ nguyên tử K có chứa mấy mol?
1)
Số nguyên tử Fe = 2.6,022.1023 = 12,044.1023 (nguyên tử)
2)
Số phân tử H2O = 3.6,022.1023 = 18,066.1023 (nguyên tử)
3)
\(n_{Fe}=\dfrac{3,011.10^{23}}{6,022.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
4)
\(n_K=\dfrac{18,066.10^{23}}{6,022.10^{23}}=3\left(mol\right)\)
Bài 7. Trong 1 kg sắt có bao nhiêu gam electron? Cho biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng
55,85g, 1 nguyên tử sắt có 26 electron.
Bài 8. Nguyên tử khối của Neon là 20,179. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử neon theo gam
và kg.
Bài 9. Nguyên tử khối của canxi là 40,08. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử canxi theo gam
và kg.
Bài 10. Beri, oxi, nitơ và magie lần lượt có nguyên tử khối bằng :
mBe = 9,012u ; mO = 15,999u ; mN = 14,007u ; mMg = 24,31u; mFe = 55,85u; mMg = 24,31u
Tính khối lượng của 1 nguyên tử các nguyên tố trên theo gam và kg.
Bài 7:
\(n_{Fe}=\dfrac{1000}{55,85}\left(mol\right)\)
Trong 1 kg sắt thì khối lượng electron là:
\(m_e=\dfrac{1000}{55,85}.26.9,1094.10^{-28}\approx4240,723.10^{-28}\left(g\right)\approx4240,723.10^{-31}\left(kg\right)\)
Bài 8:
\(m_{Ne}=20,179.0,16605.10^{-23}=3,35072295.10^{-23}\left(g\right)\)
Bài 9
\(m_{Ca}=40,08.0,16605.10^{-23}=6,655284.10^{-23}\left(g\right)=6,655284.10^{-26}\left(kg\right)\)
a) Trong 24g MgO có bao nhiêu mol, bao nhiêu phân tử MgO? Phải lấy bao nhiêu gam HCl để có số phân tử HCl nhiều gấp 2 lần số phân tử MgO?
b) Một mẫu kim loại sắt có số nguyên tử nhiều gấp 5 lần số nguyên tử của 12,8 g kim loại đồng. Tìm khối lượng của mẫu kim loại sắt trên.
c) Cần phải lấy bao nhiêu gam NaOH để có số phân tử gấp đôi số phân tử của 7,3g HCl?
a, n\(_{MgO}\)=\(\dfrac{24}{40}\)=0,6 mol (đpcm)
=>ptử MgO = 0,6.6.10\(^{23}\)=3,6.10\(^{23}\)(đpcm)
+ ptu HCl = 2.3,6.10\(^{23}\)=7,6.10\(^{23}\)
n\(_{_{HCL}}\)=\(\dfrac{7,6.10^{23}}{6.10^{23}}\) \(\approx1,27\)mol
m\(_{HCl}\)=1,27.36,5\(\approx\)46,4g( dpcm)
1. a) Theo giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon cho trong bài học, hãy tính xem: một đơn vị cacbon tương ứng với bao nhiêu gam?
b) Khối lượng tính bằng gam của: nguyên tử oxi, nguyên tử sắt, nguyên tử canxi, nguyên tử bari.
Bài 1
a) Trong 8,4 g sắt có bao nhiêu mol sắt?
b) Tính thể tích của 8 g khí oxi.
c) Tính khối lượng của 67,2 lít khí nitơ.
Bài 2
a) Trong 40 g natri hidroxit NaOH có bao nhiêu phân tử?
b) Tính khối lượng của 12.1023 nguyên tử nhôm.
c) Trong 28 g sắt có bao nhiêu nguyên tử sắt?
Bài 3
a) 2,5 mol H có bao nhiêu nguyên tử H?
b) 9.1023 nguyên tử canxi là bao nhiêu gam ganxi?
c) 0,3 mol nước chứa bao nhiêu phân tử nước?
d) 4,5.1023 phân tử H2O là bao nhiêu mol H2O?
Bài 4
Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí SO2; 0,15 mol khí CO2; 0,65 mol khí N2và 0,45 mol khí H2.
a) Tính thể tích của hỗn hợp khí X (đktc).
b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.
a)nFe=8,4/56=0,15(mol)
b)nO2=8/32=0,25(mol)
=>VO2=0,25.22,4=5,6(l)
c) nN2=67,2/22,4=3(mol)
=>mN2=3.28=84(g)
câu 2
a) Số phân tử NaOH: 6. 10 23 phân tử
b) mAl = 2 . 27 = 54 (g)
c) c) nFe = 28 / 56 = 0,5 (mol)
Số nguyên tử Fe = 0,5 . N = 0,5 . 6.1023 = 3.1023 (nguyên tử)
câu 3
a) Có số nguyên tử H: 2,5.6.1023=15.1023
b)nCa=9.1023:6.1023=1,5(mol)
=>mCa=1,5.40=60(g)
c)Có số phân tử nước: 0,3.6.1023=1,8.1023
d)nH2O=4,5.1023:6.1023=0,75(mol)
câu 4
a)nhh=nSO2+nCO2+nN2+nH2
⇒nhh=0,25+0,15+0,65+0,45=1,5mol
Vhh=n×V=1,5×22,4=33,6l
b)mhh=mSO2+mCO2+mN2+mH2
⇒mhh=0,25×64+0,15×44+0,65×28+0,45×2
⇔mhh=41,7g
Hãy cho biết 3.1023 phân tử CO2 ( đkc) :
a, có bao nhiêu mol phân tử CO2 ? Có khối lượng bao nhiêu gam ? Chiếm thể tích bao nhiêu lít ?
b, Có baonhieeu nguyên tử Cacbon? Bao nhiểu nguyên tử Oxi
a.\(n_{CO_2}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5mol\)
\(m_{CO_2}=0,5.44=22g\)
\(V_{CO_2}=0,5.22,4=11,2l\)
b.1 ng.tử Cacbon, 2 ng.tử Oxi
a ) có 3.1023 : 6.1023 = 0,5 (mol) CO2
=> CO2 = 0,5 . 44=22(g)
=> VCO2 = 0,5 . 22,4 = 11,2 (l)
=> có 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O2
3. Cho biết số mol chất trong các mẫu dưới đây
a) 1 mol khí H2
b) Mẫu than đá chứa 6,022.1023 nguyên tủ cacbon, nặng 12 gam. Số mol nguyên tử cacbon =...
c) Ống đựng 18ml nước lỏng, có khối lượng 18 gam, chứa 6,022.1023 phân tử nước. Số mol phân tử nước =...
a/ 1 mol
b/ n = \(\frac{6,022.10^{23}}{6,022.10^{23}}=1\) (mol)
c/ \(n=\frac{6,022.10^{23}}{6,022.10^{23}}=1\) (mol)
Hãy cho biết 67,2 lít khí ooxxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol ôxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí ôxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3,2 khí ôxi?
+ nO2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
+ Phân tử khí oxi : 0,3.6,022.1023 = 1,8066.1023
+ mO2 = 0,3.16.2 = 9,6 (g)
số mol oxi là 67.2:22.4=3mol số phân tử khí oxi là 3.6.1023=18.1023 phân tử
moxi là 3.32=96 g
*n02 = 6,72 : 22,4 = 0.3 mol
*Số p/tử O2 là: 0,3 x 6,022x1023= 1,8066x1023
*mo2= n:M =0,3 x 16x3 = 9,6 g
chúc pạn làm tốt
Bài 5 :
1) Tính số phân tử của các chất trong các trường hợp sau:
a. 8,96 lít khí CO2 ( ở đktc )
b. 8g Fe2O3
2) Hãy tính:
a. Khối lượng của 12.1023 nguyên tử nhôm?
b. Trong 28g sắt có bao nhiêu nguyên tử sắt ?
Bài 5:
1) a) nCO2=8,96/22,4=0,4(mol)
Số phân tử khí CO2: 0,4.6.1023=2,4.1023 (phân tử)
b) nFe2O3=8/160=0,05(mol)
Số phân tử Fe2O3: 0,05.6.1023= 3.1022 (phân tử)
2)
a) nAl= (12.1023)/(6.1023)=2(mol) => mAl=2.27=54(g)
b) nFe=28/56=0,5(mol)
Số nguyên tử Fe trong 28 gam Fe là: 0,5.6.1023=3.1023 (nguyên tử)