1theo độ cao, núi đc chia làm mấy nhóm ,2so sánh núi già và núi trẻ
1.So sánh Bình Nguyên và Cao Nguyên
2.So sánh núi già và núi trẻ
1.Giống nhau: bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng.Khác nhau: _ Bình nguyên:là dạng địa hình thấp ,độ cao tuyệt đối dưới 200m,nhưng đôi khi cũng đạt tới 500m.Thường không có đồi dốc,tập trung nhiều dân cư, thích hợp trồng cây lương thực ,thực phẩm. Có hai loại bình nguyên là: bình nguyên bào mòn và bình nguyên bồi tụ(do phù sa các con sông bồi đắp) .Kinh tế ở bình nguyên phát triển hơn. _ Cao nguyên: độ cao tuyệt đối trên 500m địa hình dốc,dân cư thưa thớt chủ yếu là dân tộc ít người là khu vực thích hợp trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn.Kinh tế chậm phát triển hơn so với bình nguyên.
1.so sánh bình nguyên và cao nguyên
giống nhau:bề mặt tương đối bằng phẳng
khác nhau:
+đồng bằng:có độ cao tuyệt đối 200m,không có sườn
+cao nguyên:độ cao tuyệt đối trên 500m,sườn dốc hoặc nhiều khi dựng đứng thành vách so với xung quanh,là địa hình dạng miền núi
Giống nhau: bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng.
Khác nhau:
- Bình nguyên:là dạng địa hình thấp ,độ cao tuyệt đối dưới 200m,nhưng đôi khi cũng đạt tới 500m.Thường không có đồi dốc,tập trung nhiều dân cư, thích hợp trồng cây lương thực ,thực phẩm. Có hai loại bình nguyên là: bình nguyên bào mòn và bình nguyên bồi tụ(do phù sa các con sông bồi đắp) .Kinh tế ở bình nguyên phát triển hơn.
- Cao nguyên: độ cao tuyệt đối trên 500m địa hình dốc,dân cư thưa thớt chủ yếu là dân tộc ít người là khu vực thích hợp trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn.Kinh tế chậm phát triển hơn so với bình nguyên.
2.
2 theo độ cao,núi đc chia thành mấy nhóm
Phân loại núi (theo độ cao tuyệt đối):
+ Núi thấp: dưới 1000m
+ Núi trung bình: 1000 – 2000m
+ Núi cao: Trên 2000m.
TL : 3 nhóm
Phân loại núi (theo độ cao tuyệt đối):
+ Núi thấp: dưới 1000m
+ Núi trung bình: 1000 – 2000m
+ Núi cao: Trên 2000m.
- Núi là 1 dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
- Có 3 bộ phận: Đỉnh (nhọn), Sườn (dốc), Chân núi (chỗ tiếp giáp mặt đất)
- Phân loại núi:
+ Núi thấp: Dưới 1000m
+ Núi trung bình: từ 1000m-2000m
+ Núi cao: Từ 2000m trở lên.
- Để tính độ cao của núi, thông thường ta có hai cách đó là tính độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối.
+ Độ cao tương đối tính từ đỉnh núi lên chân núi.
+ Độ cao tuyệt đối tính từ đỉnh núi đến mực nước biển trung bình.
Núi già và núi trẻ
- Núi là 1 dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
- Có 3 bộ phận: Đỉnh (nhọn), Sườn (dốc), Chân núi (chỗ tiếp giáp mặt đất)
- Phân loại núi:
+ Núi thấp: Dưới 1000m
+ Núi trung bình: từ 1000m-2000m
+ Núi cao: Từ 2000m trở lên.
- Để tính độ cao của núi, thông thường ta có hai cách đó là tính độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối.
+ Độ cao tương đối tính từ đỉnh núi lên chân núi.
+ Độ cao tuyệt đối tính từ đỉnh núi đến mực nước biển trung bình.
Các khu vực địa hình từ Bắc xuống Nam của Tây và Trung Âu là : A. Núi trẻ, núi già, đồng bằng. B. Đồng bằng, núi trẻ, núi già. C. Đồng bằng, núi già, núi trẻ. D. Núi trẻ, đồng bằng, núi già. B. Đồng bằng, núi trẻ, núi già
Có ai giúp tui với!!!
C. Đồng bằng, núi già, núi trẻ (i think so)
1. Hãy nêu rõ sự khác biệt cách đo độ cao tương đối và cách đo độ cao tuyện đôí
2. Núi già , núi trẻ khác nhau ở những điễm nào ?
1, ĐỘ CAO TUYỆT ĐỐI:
Là khoảng cách từ một điểm trên mặt đất dọc theo đường dây dọi đến mực nước chuẩn "0". Mặt nước mực chuẩn "0" được quy định trong xây dựng màng lưới trắc địa của từng quốc gia. Bằng phương pháp đo cao hình học, ta có thể biết độ chênh cao giữa các điểm trên mặt đất. Nếu ta biết ĐCTĐ của một điểm, ta có thể biết độ cao của các điểm còn lại. Do các mặt mực nước tại các điểm khác nhau trên mặt đất không song song với nhau (ảnh hưởng của lực li tâm và của sự phân bố vật chất không đều trong vỏ Trái Đất), nên kết quả đo cao hình học phụ thuộc vào tuyến đo. Tuỳ theo cách tính ảnh hưởng của sự không song song đó, ta có ĐCTĐ khác nhau, cụ thể là: độ cao chuẩn, độ cao động học, độ cao trực chuẩn.
ĐỘ CAO TƯƠNG ĐỐI:
Độ cao tương đối của 1 điểm là độ cao của điểm đó so với một mốc do ta tự chọn.
1) Sự khác biệt giữa cách đo độ cao tương đối và cách đo độ cao tuyệt đối.
- Đo độ cao tuyệt đối được tính từ đỉnh núi đến mực nước biển.
- Đo độ cao tương đối được tính từ đỉnh núi đến chân núi.
2)
Loại núi | Thời gian hình thành | hình dạng |
Núi già | Hàng trăm triệu năm | đỉnh tròn,sườn thoải,thung lũng rộng |
Núi trẻ | Hàng chục triệu năm | đỉnh nhọn,sườn dốc,thung lũng hẹp |
* Núi trẻ : là núi mới được hình thành, thường có đỉnh cao và nhọn
* Núi già : núi đẫ trải qua nhiều năm nên mưa nắng bào mòn làm cho đỉnh núi có dạng bầu tròn và thấp hơn núi trẻ .
Câu 2: Các khu vực địa hình ở Bắc Mĩ theo thứ tự từ Tây sang Đông lần lượt là
A. Núi trẻ, đồng bằng trung tâm, núi già
B. Núi già, đồng bằng trung tâm, núi trẻ
C. Núi trẻ, núi già, đồng bằng trung tâm
D. Núi già, núi trẻ, đồng bằng trung tâm
so sánh đặc điểm địa hình núi già và núi trẻ ( giống nhau và khác nhau)
Mình cần gấp!!!!!!
Khác :
Núi già:
- Thời gian hình thành: Hàng trăm triệu năm
- Đỉnh núi: Tròn, mềm mại
- Sườn núi: Thoải
- Thung lũng: Rộng, nông
Núi trẻ:
- Thời gian hình thành: Vài chục triệu năm
- Đỉnh núi: Nhọn
- Sườn núi: Dốc
- Thung lũng: Hẹp, sâu
Địa hình chủ yếu của khu vực Bắc Âu là:
A. núi trẻ và băng hà cổ. B. núi già và băng hà cổ
C. sơn nguyên và núi già. D. đồng bằng và núi già.
Địa hình chủ yếu của khu vực Bắc Âu là:
A. núi trẻ và băng hà cổ. B. núi già và băng hà cổ
C. sơn nguyên và núi già. D. đồng bằng và núi già.
Đặc điểm của núi trẻ và núi ra núi già?
(Giúp tui nhó)
Núi trẻ hiện còn tiếp tục được nâng cao, núi già có xu hướng hạ thấp. – Hình dạng, đỉnh, sườn và thung lũng: + Núi già thường có đỉnh bằng, sườn thoải, thung lũng rộng. + Núi trẻ thường có đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.
Tham khảo!
– Thời gian hình thành: Núi già được hình thành hàng trăm triệu năm, núi trẻ mới được hình thành vài chục triệu năm. – Núi trẻ hiện còn tiếp tục được nâng cao, núi già có xu hướng hạ thấp. ... + Núi già thường có đỉnh bằng, sườn thoải, thung lũng rộng. + Núi trẻ thường có đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.