Cho 12,8 gam hỗn hợp 2 kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl ( dùng dư 15% so với lượng phản ứng) thu được 8,96 lít khí ( đktc) và dung dịch .
a. Xác định tên 2 kim loại, tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b.Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M cần dùng để trung hòa lượng axit dư trong ½ dung dịch X
Đây là VD cho dạng bài tương tự nhé! Bạn xem thử!
https://hoc24.vn/hoi-dap/tim-kiem?id=237172646178&q=Cho+4,4g+h%E1%BB%97n+h%E1%BB%A3p+2+kim+lo%E1%BA%A1i+nh%C3%B3m+IIA+thu%E1%BB%99c+hai+chu+k%C3%AC+li%C3%AAn+ti%E1%BA%BFp+t%C3%A1c+d%E1%BB%A5ng+v%E1%BB%9Bi+dung+d%E1%BB%8Bch+HCl+d%C6%B0+thu+%C4%91%C6%B0%E1%BB%A3c+3,36+l%C3%ADt+H2+(%C4%91ktc).+a)+X%C3%A1c+%C4%91%E1%BB%8Bnh+t%C3%AAn+kim+lo%E1%BA%A1i.+b)+T%C3%ADnh+C%+c%E1%BB%A7a+dung+d%E1%BB%8Bch+thu+%C4%91%C6%B0%E1%BB%A3c.
Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại thuộc nhóm IIA, ở hai chu kì liên tiếp nhau. Cho 8,4 gam X tan hòan toàn trong dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí H2( đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là:
A. 26,15 gam
B. 17,275 gam
C. 8,9 gam
D. 43,9 gam
Đáp án: A
Ta có: nHCl= 2nH2 = 0,5 mol
m muối = m kim loại + mCl-
= 8,4 + 0,5. 35,5 = 26,15 gam
Hòa tan hết 11,6gam hỗn hợp X gồm 2 KL ( nhóm IA thuộc hai chu kì liên tiếp ) vào 108,8 gam nước, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc)
a) Xác định tên 2 kim loại trong hỗn hợp X
b) Tính % KL mỗi kim loại trong hỗn hợp X
c) Tính C% của chất tan có trong dung dịch Y
a)
Gọi CTTQ của hai kim loại nhóm IA là R
\(n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ 2R + 2H_2O \to 2ROH + H_2\)
Theo PTHH :
\(n_R = 2n_{H_2} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow R = \dfrac{11,6}{0,4} = 29(g/mol)\)
Ta thấy : \(M_{Na} = 23 < 29 < M_{K} = 39\)
Vậy hai kim loại cần tìm là Natri,Kali
b)
Gọi \(n_{Na} = a(mol) ; n_K = b(mol)\)
Ta có :
\(23a + 39n = 11,6\\ a + b = 0,4\)
Suy ra : a = 0,25 ; b = 0,15
Vậy :
\(\%m_{Na} = \dfrac{0,25.23}{11,6}.100\% = 49,57\%\\ \%m_{K} = 100\% - 49,57\% = 50,43\%\)
c)
Sau phản ứng,mdung dịch = 11,6 + 108,8 - 0,2.2 = 120(gam)
\(n_{NaOH} = n_{Na} = 0,25\ mol\\ n_{KOH} = n_K = 0,15\ mol\)
Suy ra :
\(C\%_{NaOH} = \dfrac{0,25.40}{120}.100\% = 8,33\%\\ C\%_{KOH} = \dfrac{0,15.56}{120}.100\% = 7\%\)
A, B là 2 kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và B tác dụng với HCl 1M (dư) thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết các phương trình phản ứng và xác định tên hai kim loại trên.
b) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng, biết rằng HCl dùng dư 25% so với lượng cần thiết
Gọi công thức chung của 2 kim loại là R
PTHH: \(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(p/ứ\right)}=0,3\left(mol\right)\\n_R=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{ddHCl}=\dfrac{0,3\cdot125\%}{1}=0,375\left(l\right)\\\overline{M}_R=\dfrac{4,4}{0,15}\approx29,33\end{matrix}\right.\)
Vì \(24< 29,33< 40\) nên 2 kim loại cần tìm là Magie và Canxi
Cho 40 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại M và Ag tác dụng với dung dịch \(H_2SO_4\) dư, sau phản ứng thu được 8,96 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn) và 30,4 chất rắn.
a) Tính % về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
b) Xác định tên kim loại M.
a) Kim loại M và Ag khi cho tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thì Ag không phản ứng , mà axit dư nên kim loại M phản ứng hết , chất rắn thu được sau phản ứng là Ag .
=> mAg = 30,4 gam và mM = 40- 30,4 =9,6 gam
=> %mAg = \(\dfrac{30,4}{40}\).100=76% => %mM = 100-76 = 24%
b) Giả sử kim loại M có hóa trị n
PTHH : 2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2
nH2 = 8,96/22,4 = 0,4 mol => nM =\(\dfrac{0,8}{n}\)
<=> MM = \(\dfrac{9,6.n}{0,8}\)= 12n
=> n = 2 và MM = 24(g/mol) , M là magie ( Mg )
a) Kim loại M và Ag khi cho tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thì Ag không phản ứng , mà axit dư nên kim loại M phản ứng hết , chất rắn thu được sau phản ứng là Ag .
=> mAg = 30,4 gam và mM = 40- 30,4 =9,6 gam
=> %mAg = 0,8n0,8n
<=> MM =
Cho 20,16 lít khí CO phản ứng với một lượng oxit MxOy nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,2 gam kim loại M và hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp khí X qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra m gam kết tủa và có 6,72 lít khí thoát ra. Hòa tan hoàn toàn lượng kim loại trên trong dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 10,08 lít khí H2. Xác định công thức oxit và tính m. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Dung dịch Ca(OH)2 không hấp thụ khí CO nên 6,72 lít khí thoát ra chính là khí CO dư.