Đời sống của sán dây có đặc điểm gì ?
đời sống của sán dây có đặc điểm nào
Sán dây bò trưởng thành ký sinh ở ruột non. Trứng sán dây theo đốt già rụng ra khỏi cơ thể sán rồi ra ngoài theo phân. Khi trứng sán dây bò được trâu, bò ăn phải vào trong cơ thể, trứng sán phát triển thành nang ấu trùng sán. ... Sán dây có thể sống trong cơ thể con người từ 50 - 70 năm.
Cấu tạo và đặc điểm của sán dây:
-Miệng có giác bám, thích nghi với hoạt động bám giữ vào thành ruột, hút chất dinh dưỡng của cơ thể.
-Cơ thể dẹp để dễ luồn lách vào các khe trong cơ thể.
-Mắt và cơ quan di chuyển tiêu giảm.
-Là loài lưỡng tính, sinh sản nhiều .
-Ruột tiêu tiêu giảm, bề mặt cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng do có chiều dài và cơ thể dẹp.
3. Đặc điểm cấu tạo, nơi sống, di chuyển, cách sinh sản, vòng đời của sán lông, sán lá gan. Nơi kí sinh, cách xâm nhập của sán lá máu, sán bã trầu, sán dây. Cách phòng tránh giun dẹp kí sinh?
- Nơi kí sinh
+ Sán lá máu: máu người
+ Sán bã trầu: ruột lợn
+ Sán dây: ruột non người và cơ bắp trâu bò
- Cách xâm nhập:
+ Sán lá máu: qua tiếp xúc (với nước bẩn)
+ Sán bã trầu: qua rau, bèo
+ Sán dây: qua thịt lợn, trâu, bò,... bị nhiễm sán
Tham khảo
Cách phòng giun dẹp kí sinh :
- tẩy giun theo định kì ( 1-2 lần trong năm )
- Vệ sinh môi trường , vệ sinh cá nhân
- Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh bằng xà phòng
- Ăn chín uống sôi
- Đi vệ sinh đúng nơi quy định
- Không đi chân đất
1. Sán dây có đặc điểm cấu tạo nào đặc trưng do thích nghi rất cao với đời sống kí sinh trong ruột người?
2. Nêu đặc điểm chung của ngành Giun dẹp. Tại sao lấy đặc điểm " dẹp " đặt tên cho ngành?
1.- Chúng có cơ quan giác bám tăng cường (có 4 giác bám, một số có thêm móc bám).
- Dinh dưỡng bằng cách thẩm thấu chất dinh dưỡng có sẵn có ruột người qua thành cơ thể, nên rất hiệu quả.
- Mỗi đốt có một cơ quan sinh sản lưỡng tính.
2.Đặc điểm chung của ngành Giun dẹp là:
- Cơ thể dẹp, có đối xứng hai bên, phân biệt đầu đuôi, lưng bụng.
- Cơ quan tiêu hóa phát triển, ở loài ki sinh có giác bám phát triển, ruột phân nhánh, chưa có hậu môn.
- Cơ quan sinh sản phát triển, ấu trùng phát triển qua các giai đoạn. Lấy đặc điếm “dẹp” để đặt tên cho ngành vì ngành tập hợp các loài giun
có đặc điếm chung là cơ thế’ dẹp, đẽ phân biệt với các ngành giun khác.
1- Chúng có cơ quan giác bám tăng cường (có 4 giác bám, một số có thêm móc bám).
- Dinh dưỡng bằng cách thẩm thấu chất dinh dưỡng có sẵn có ruột người qua thành cơ thể, nên rất hiệu quả.
- Mỗi đốt có một cơ quan sinh sản lưỡng tính
2 - Nêu dặc điếm chung của ngành Giun dẹp. Tại sao lấy đặc điểm “dẹp" đặt tên cho ngành?
Đặc điểm chung của ngành Giun dẹp là:
- Cơ thê dẹp, có đối xứng hai bên, phân biệt đầu đuôi, lưng bụng.
- Cơ quan tiêu hóa phát triển, ở loài ki sinh có giác bám phát triển, ruột phân nhánh, chưa có hậu môn.
- Cơ quan sinh sản phát triển, ấu trùng phát triển qua các giai đoạn. Lấy đặc điếm “dẹp” để đặt tên cho ngành vì ngành tập hợp các loài giun
có đặc điếm chung là cơ thế’ dẹp, đẽ phân biệt với các ngành giun khác.
2/ Vì chúng ta 1 đặc điểm chung mà dễ nhận thấy nhất là cơ thể dẹp
1 Vỏ của 1 số thân mềm có đặc điểm j để thích nghi với lối sống của nó .
Nêu đặc điểm của sán lá gan thích nghi với đời sống
Vỏ của loài thân mềm là bộ xương ngoài của các loài Thân mềm (Mollusca), được tạo nên chủ yếu từ canxi cacbonat, bao bọc, nâng đỡ và bảo vệ các bộ phận bên trong, như vỏ của ốc sên, vỏ trai, vỏ sò, v.v. Không phải tất cả các động vật thân mềm có vỏ đều sống ở biển; nhiều loài vẫn sống trên đất liền cũng như tại môi trường nước ngọt.
Đặc điểm của Sán lá gan thích nghi với đời sống ký sinh ở gan, mật của trâu bò là: ... +Có cơ vòng, cơ dọc, cơ lưng bụng phát triển giúp sán lá gan có thể chun dãn phồng dẹt cơ thể để chui rúc, luồn lách. + Hầu cơ khỏe dinh dưỡng nhanh. + Đẻ nhiều trứng (4.000 trứng/ngày đêm), ấu trùng có khả năng sinh sản.
a.Trình bày vòng đời Sán lá gan. Hiện tượng đẻ nhiều trứng ở sán lá gan có ý nghĩa gì đối với chúng? Hãy đề xuất biện pháp phòng chống nhiễm sán lá gan cho trâu bò.
b.Chứng minh rằng: “ Sán dây có sự thích nghi cao với đời sống kí sinh”.
a) - Sán lá gan trưởng thành -> Trứng (gặp nước) -> Ấu trùng có lông -> Ấu trừng (kí sinh trong ốc ruộng) -> Ấu trùng có đuôi (môi trường nước) -> Kết kén (bám vào rau bèo) -> Sán lá gan (kí sinh trong gan mật trâu bò).
– Do vòng đời nhiều giai đoạn ở ngoài môi trường, dẫn đến rủi ro cao, chỉ có một số ít trứng đẻ ra có thể trở thành con trường thành, do vậy việc đẻ nhiều trứng giúp chúng duy trì nòi giống.
Vòng đời: Sán trưởng thành đẻ trứng, trứng theo đường mật xuống ruột và ra ngoài theo phân. Trứng xuống nước, trứng sán lá gan lớn nở ra ấu trùng lông (miracidium), nhiệt độ thích hợp để trứng phát tiển thành miracidium là 15 - 25°C và mất 9 - 21 ngày.
1.Nêu đăc điểm cấu tạo ngoài của giun đất, lợi ích của giun đất ?
2.Đặc điểm chung của nghành ruột khoang.
3. Đặc điểm của sán dây và đời sống kí sinh?
4. Trình bày biện pháp phòng chống bệnh giun san kí sinh ở người.
1. * Cấu tạo ngoài của giun đất:
- Cơ thể dài, thuôn 2 đầu
- Gồm nhiều đốt, mỗi đốt có vòng tơ
- Cơ thể gồm 3 phần: đầu, thân, đuôi
- Phần đầu có miệng, đai sinh dục chiếm 3 đốt. Ở mặt bụng có 1 lỗ sinh dục cái nằm ở giữa đai sinh dục. Cách đai sinh dục 1 đốt có 2 lỗ sinh dục đực. Phần đuôi có hậu môn
- Da trơn (có chất nhày)
* Lợi ích:
- Làm thức ăn cho con người và động vật
- Làm cho đất tơi xốp, thoáng khí, màu mỡ,...
2. Đặc điểm chung của ngành ruột khoang là:
- Cơ thể đối xứng tỏa tròn
- Sống dị dưỡng
- Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào, giữa là tầng keo
- Ruột dạng túi
- Tấn công và tự vệ bằng tế bào gai
3. * Đặc điểm của sán dây:
- Đầu sán nhỏ có giác bám
- Thân sán gồm hàng trăm đốt sán
- Ruột tiêu giảm, bề mặt cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng
- Mỗi đốt sán đều mang 1 cơ quan sinh dục lương xtinhs. Các đốt cuối cùng chứa đầy trứng
* Đời sống kí sinh: kí sinh ở ruột non người và cơ bắp trâu bò
4. Biện pháp phòng chống bệnh giun sán kí sinh ở người:
- Thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm; không ăn thịt trâu bò, lợn gạo
- Ăn uống vệ sinh: thức ăn nấu chín, uống nước sôi để nguội
- Tắm rủa cần chọn chỗ nước sạch
- Giữ vệ sinh cộng đồng, xử lí rác thải
đặc điểm nào của sán lông thích nghi với đời sống tự do?
đặc điểm cấu tạo thích nghi với lối sống bơi lội tự do:
+mắt phát triển
+cơ quan di chuyển phát triển: lông bơi
Đặc điểm cấu tạo thích nghi với lối sống bơi lội tự do:
+mắt phát triển
+cơ quan di chuyển phát triển: lông bơi
Đặc điểm cấu tạo thích nghi với lối sống bơi lội tự do:
+mắt phát triển
+cơ quan di chuyển phát triển: lông bơi
Trong các nhóm sinh vật sau, nhóm nào đều gồm các sinh vật có đời sống kí sinh?
A. sán lá gan, sán dây và sán lông.
B. sán dây và sán lá gan.
C. sán lông và sán lá gan.
D. sán dây và sán lông.
đặc điểm nào của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh?
Giác bám phát triển là đặc điểm thích nghi với đời sống kí sinh ở sán lá gan. Mắt, lông bơi tiêu giảm → thích nghi với đời sống kí sinh không di chuyển.
Tham khảo:
Đặc điểm của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh:
- Cơ dọc, cơ vòng, cơ lưng bụng phát triển: chun giãn, phồng dẹp để chui rúc trong môi trường kí sinh.
- Mắt và lông bơi tiêu giảm, các giác bám phát triển: bám chắc vào môi trường kí sinh.