mng cho mình hỏi là : VD
sau pư KL + dd h2so4 đặc mà axit còn dư. vậy trung hòa axit h2so4 đặc bằng naoh có đc ko ạ ??
Gọi công thức của KL là M có hóa trị n
- Hòa tan KL M trong H2SO4 đặc dư
nM = 19,2/M (mol)
2M + 2nH2SO4 -> M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O (1)
19,2/M -------------------------------> 9,6n/M
- Hấp thụ hoàn toàn khí thu được vào 1 lít dung dịch NaOH 0,7M
nNaOH = 1.0,7 = 0,7 mol
* Nếu khí SO2 hấp thụ hết trong dd NaOH
2NaOH + SO2 -> Na2SO3 + H2O (2)
0,7 ---------------------> 0,35
(Nếu tạo muối axit thì chất rắn thu được khi cô cạn là Na2SO3)
Theo PT (2): nNa2SO3 = 0,35 => mNa2SO3 = 0,35.126 = 44,1 gam > 41,8 => loại
=> dung dịch thu được sau phản ứng đem cô cạn gồm Na2SO3 và NaOH dư
SO2 + 2NaOH -> Na2SO3 + H2O (3)
9,6n/M --> 19,2n/M -----> 9,6n/M
Ta có: m chắt rắn = 126.9,6n/M + (0,7 - 19,2n/M).40
=> 126.9,6n/M + (0,7 - 19,2n/M).40 = 41,8
=> M = 32n
Biện luận n = 1,2,3 => n = 2 ; M = 64. KL M là Cu
Hỗn hợp X gồm 0,7 mol C2H5OH và 0,8 mol một axit hữu cơ A (RCOOH). Cho dd H2SO4 đặc vào X, đun nóng một thời gian thu đc hỗn hợp Y. Để trung hòa hết axit hữu cơ A dư có trong Y cần 200ml dd NaOH 2M.Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng trung hòa thu đc 38,4 g muối khan.Tính hiệu suất của phản ứng este hóa và xác định công thức A
Cho 0,1 mol glixerol pư vs lượng dư axit đơn chức X ( có h2so4 đặc) thì thu đc 15,24g este Y( biết hiệu suất pư este hoá là 60%). Tên gọi của axit X?
Ta có :
$n_{este} =n_{C_3H_5(OH)_3\ pư} = 0,1.60\% = 0,06(mol)$
$\Rightarrow M_{este} = \dfrac{15,24}{0,06} = 254$
Mà este có dạng : $(RCOO)_3C_3H_5$
Suy ra R = 27($-C_2H_3)$
Vậy X là $C_2H_3COOH$(Axit acrylic)
Hỗn hợp X gồm 0,7 mol C2H5OH và 0,8 mol một hợp chất hữu cơ A (RCOOH).Cho dd H2SO4 đặc vào X, đun nóng một thời gian thu đc hỗn hợp Y. Để trung hòa hết axit dư trong Y cần 200ml dd NaOH 2M. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng trung hòa thu đc 38,4g muối khan
a) tính hiệu suất phhanr ứng este hóa trên
b)tính khối lượng este có trong Y
a)
\(RCOOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons RCOOC_2H_5 + H_2O\)
n C2H5OH = 0,7 < n A = 0,8 nên hiệu suất tính theo số mol C2H5OH
$RCOOH + NaOH \to RCOONa + H_2O$
n RCOOH dư = n NaOH = 0,2.2 = 0,4(mol)
=> n C2H5OH pư = n RCOOH pư = 0,8 - 0,4 = 0,4(mol)
Suy ra : H = 0,4/0,7 .100% = 57,14%
b)
n RCOOC2H5 = n C2H5OH pư = 0,4(mol)
Vậy muối khan gồm có :
n RCOONa = n RCOOH dư = 0,4(mol)
=> M RCOONa = R + 67 = 38,4/0,4 = 96
=> R = 29(-C2H5)
Vậy este là C2H5COOC2H5( 0,4 mol)
m este = 0,4.102 = 40,8(gam)
viết pt pư
+ hidrôsunfua td vs : dd NAOH , O2, SO2 , dd brom , dd H2SO4 đặc , dd Pb(No3)2
+khí sunfurơ td vs : H2O , O2 , dd NaOH dư , dd brom , dd axit sunfuhidric , CaO
Hỗn hợp X gồm 2 oxit KL có khối lượng là 15,68g khử hoàn toàn X cần 5,376g CO đc cr Y. Cho Y td vs H2SO4 loàng dư đc 2,688 lít H2 đktc còn lại 5,12g cr ko tan. hòa tan hết lượng KL này trong H2SO4 đặc nóng dư đc muối, nước và 1,792 lít SO2 các khí đo ở đktc. Xđ CT của 2 oxit trên
M.n giúp mk vs ạ
Hòa tan 1,6g CuO trong 100g dung dịch H2SO4 20% a.Sau phản ứng chất nào còn dư b.Tính Khối lượng muối tạo thành c.Tính C% của axit trong dd thu đc sau pư
a) Số mol CuO và H2SO4 lần lượt là:
nCuO =\(\dfrac{16}{80}\)= 0,02 (mol)
nH2SO4 = \(\dfrac{100.20}{100.98}\) ≃ 0,2 (mol)
Tỉ lệ: nCuO : nH2SO4 = 0,02/1 : 0,2/1 = 0,02 : 0,1
=> H2SO4 dư, tính theo CuO
=> mH2SO4(dư) = n(dư).M = 0,18.98 = 17,64 (g)
PTHH:CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
---------0,02-------0,02------0,02----0,02--
=> Có 1,6 g CuO tham gia phản ứng
b) Khối lượng CuSO4 tạo thành là:
mCuSO4 = n.M = 0,02.160 = 3,2 (g)
c) Khối lượng dd sau phản ứng là:
mddspư = mCuO + mddH2SO4 = 1,6 + 100 = 101,6 (g)
Nồng độ phần trăm của axit thu được spư là:
C%H2SO4(dư) = \(\dfrac{17,64}{101,6}\) .100≃ 17,4 %
a) \(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{20\%.100}{98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{\dfrac{10}{49}}{1}\) => CuO hết, H2SO4 dư
b)
PTHH: CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
0,02-->0,02------->0,02
=> \(m_{CuSO_4}=0,02.160=3,2\left(g\right)\)
c)
mdd sau pư = 1,6 + 100 = 101,6 (g)
\(C\%_{H_2SO_4.dư}=\dfrac{98.\left(\dfrac{10}{49}-0,02\right)}{101,6}.100\%=17,756\%\)
\(a.n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{100.20\%}{98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\\ CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ LTL:\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{10}{49}\Rightarrow H_2SO_4dư\\ b.n_{CuSO_4}=n_{Cu}=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CuSO_4SS}=0,02.160=3,2\left(g\right)\\ c.m_{ddsaupu}=1,6+100=101,6\left(g\right)\\ n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{10}{49}-0,02=\dfrac{451}{2450}\left(mol\right)\\ C\%H_2SO_4\left(dư\right)=\dfrac{\dfrac{451}{2450}.98}{101,6}.100=17,76\%\)
cho 16,6 hh Al,Fe tác dụng vừa đủ dd h2so4 đặc nong thu đc 6,4g S a,tính khối lượng kl trong hh b,tính thể tích axit h2so4 0,5M đã dùng
Cho m gam hh X gồm Fe và Fe3O4 td với dd H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít khí SO2 ( đktc, sp khử duy nhất) và còn 0,14m gam kim loại ko tan. Cho toàn bộ lượng kim loại ko tan td hết với dd HCl ( lấy dư 10% so với lượng cần pư) được ddA. Dung dịch A td hết với dd chứa tối đa 0,064 mol KMnO4 đun nóng ( đã axit hóa bằng H2SO4 dư)
a) Viết PTHH của các pư xảy ra
b) Tính giá trị của m và thành phần % khối lượng các chất trong hhX