Cho 19,5g kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric. Hãy cho biết: a. Tính thể tích khí H2 (đktc) thu được b. Nếu dùng thể tích khí H2 trên để khử 19,2g sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt? (Giúp em với ạ)
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,3 0,3
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{19,2}{160}=0,12g\\ pthh:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\ LTL:\dfrac{0,12}{1}>\dfrac{0,3}{3}\)
=> Fe2O3 dư
\(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\
m_{Fe}=0,2.56=11,2g\)
a.\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,3 0,3 ( mol )
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
b.\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{19,2}{160}=0,12mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,12 > 0,3 ( mol )
0,3 0,2 ( mol )
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2g\)
Cho 19,2g Cu tan hoàn toàn trong dd HNO3 1M thì thu được V lít khí NO (đktc). Tính thể tích khí NO và thể tích dung dịch HNO3.
Ta có: \(n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(2n_{Cu}=3n_{NO}\) \(\Rightarrow n_{NO}=\dfrac{2n_{Cu}}{3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NO}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
Mặt khác: \(n_{HNO_3}=n_{e\left(trao.đổi\right)}+n_{NO}=0,8\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{HNO_3}=\dfrac{0,8}{1}=0,8\left(l\right)\)
Cho 19,2g Cu phản ứng với 500ml dung dịch NaNO3 1M và 500ml HCl 2M . Tính thể tích khí NO thoát ra đktc biết N+2 là sản phẩm khử của N+5 :
A. 5,6 lít
B. 4,48 lít
C. 3,36 lít
D . 2,24 lít
nCu = 0,3
nNaNO3 = 0,5
nHCl = 1
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Đb: 0,3 1 0,3
Cu hết; n NO = 2/3n Cu = 0,2 mol
VNO = 4,48l
Đáp án B.
cho 22,4 lít khí SO2(đktc). tính thể tích khíSO2và cho biết năng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ?
GIÚP MÌNH VỚI
Giải bài này giúp mk vs: đốt lưu huỳnh trong 4.48 l khí Oxi ở đktc
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng lưu huỳnh cần dùng
c) Tính thể tích khí So2 thu
được
Giúp mk vs
Đốt cháy 6,4 g lưu huỳnh trong bình chứa không khí thu được khí SO2. Tính khối lượng của SO2? a/ Tính thể tích không khí cần dùng (đktc). Biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí b/ Tính khối lượng của SO2?
\(n_S=\dfrac{6.4}{32}=0.2\left(mol\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{^{^{t^o}}}SO_2\)
\(0.2....0.2.....0.2\)
\(m_{SO_2}=0.2\cdot64=12.8\left(g\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0.2\cdot22.4=22.4\left(l\right)\)
So mol cua luu huynh
nS = \(\dfrac{m_S}{M_S}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\) (mol)
Pt : S + O2 \(\rightarrow\) SO2\(|\)
1 1 1
0,2 0,2 0,2
a) So mol cua luu huynh dioxit
nSO2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khoi luong cua luu huynh dioxit
mSO2 = nSO2 . MSO2
= 0,2 . 64
= 12,8(g)
b) So mol cua khi oxi
nO2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\) (mol)
The tich cua khi oxi o dktc
VO2 = nO2 .22,4
= 0,2 .22,4
= 4,48(l)
The tich cua khong khi
VO2 = \(\dfrac{1}{5}\) Vkk \(\Rightarrow\) Vkk = 5 . VO2
= 5 . 4,48
= 22,4 (l)
Chuc ban hoc tot
Hỗn Hợp X gồm các khí SO2 và O2, tỉ khối của X so với H2 là 24. Ở đktc thể tích của hỗ hợp X là 13,44 lít
1. Tính Khối Lượng của Hỗn Hợp X
2. Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí có trong X
3. Tính Khối lượng các chất trong X
\(n_{hh}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(\overline{M_x}=24.2=48\)
\(\left\{{}\begin{matrix}SO_2:64\\O_2:32\end{matrix}\right.\) 48 = \(\dfrac{16}{16}=1\)
\(\Rightarrow n_{SO_2=}n_{O_2}=0,3mol\)
1. \(m_{hh}=0,3.64+0,3.32=28,8g\)
2. \(\%V_{SO_2}=\dfrac{0,3.22,4}{13,44}.100\%=50\%\)
\(\Rightarrow\%V_{O_2}=50\%\)
3. \(m_{SO_2}=0,3.64=19,2g\)
\(m_{O_2}=0,3.32=9,6g\)
Tìm số mol và thể tích (đktc) 19,2g khí oxi
\(n_{O_2}=\dfrac{19,2}{32}=0,6\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
no2 = 19,2 : 32 = 0,6 mol
VO2 = 0,6 . 22,4 = 13,44 l
số mol:19,2/32=0,6(mol)
thể tích:0,6.22,4=13,44(mol)
tính thể tích của 12.8g khí sunfurơ (SO2) ở 27*C, áp suất 2 atm
hóa học 8 ai giúp mk với