Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Doanh Trương
Xem chi tiết
Trang
14 tháng 12 2018 lúc 13:04

a) Cho 3 KL tác dụng với HCl :

-Phản ứng là Fe và Al:

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)

-Không phản ứng là Cu

Cho 2 dd trên vào NaOH dư :

-Tạo kết tủa trắng keo tan trong NaOH dư là \(AlCl_3\) kim loại đó là Al

PT \(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+2NaCl\)

\(Al\left(OH\right)_3+NaOH_{du}\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)

- Tạo kết tủa trắng xanh hóa nâu ngoài không khí là \(FeCl_2\) kim loại đó là Fe

PT \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)

\(Fe\left(OH\right)_2+O_2+H_2O\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)

Trang
14 tháng 12 2018 lúc 13:27

b) Cho quỳ tím ẩm vào 4 chất rắn

-Chuyển đỏ là \(P_2O_5\)

-Chuyển xanh là \(Na_2O;CaO;MgO\)

Cho nước vào 3 chất rắn

-Tạo kết tủa trắng là MgO

-Tạo chất rắn màu trắng và nhão ra là CaO

-Không hiện tượng là \(Na_2O\)

Trần Nhất
Xem chi tiết
Nguyễn Trần Thành Đạt
21 tháng 12 2020 lúc 18:47

- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.

- Hòa các chất rắn trên vào nước:

+ Không tan -> Nhận biết MgO

+ Tan , tạo thành các dung dịch -> CaO, K2O

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2

K2O + H2O -> 2 KOH

- Dẫn khí CO2 vào các dung dịch, quan sát:

+ Có kết tủa trắng => Kết tủa CaCO3 -> dd Ca(OH)2 => Nhận biết CaO

+ Không có kết tủa trắng => dd KOH => Nhận biết K2O

PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 (kt trắng) + H2O

2 KOH + CO2 -> K2CO3 + H2O

LÊ LINH
Xem chi tiết
9b huynh thanh truc
11 tháng 12 2021 lúc 22:03

a) cho tác dụng với khí co2 

b)cho tác dụng với ca(oh)2

c) cho tác dụng với nước

d)cho tác dụng với co2

e)cho tác dụng với HCl

Duong Thanh Thao
Xem chi tiết
Nguyễn Trần Thành Đạt
8 tháng 8 2021 lúc 14:50

Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng chất trong mỗi dãy chất sau đây

a) 2 chất rắn màu trắng CaO và Na2O  

----

- Cho nước vào, cả 2 đều tan tạo thành các dung dịch.

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2

Na2O + H2O -> 2 NaOH

- Dẫn khí CO2 vào 2 dung dịch trên, quan sát thấy:

+ Có kết tủa trắng CaCO3 -> dd Ca(OH)2 => Nhận biết CaO

+ Không có kết tủa trắng => dd NaOH => Na2O

 

Nguyễn Trần Thành Đạt
8 tháng 8 2021 lúc 14:54

Câu 1:

 b) 2 chất rắn màu trắng MgO và CaO

--

- Nhỏ nước vào các chất rắn:

+ Không tan -> MgO

+ Tan, tạo thành dung dịch => CaO

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2

c) 2 chất rắn màu trắng CaO và CaCO3          

------

 - Cho nước vào 2 chất rắn, quan sát:

+ Tan, tạo thành dung dịch -> Ca(OH)2 -> Rắn CaO

+ Không tan -> Rắn CaCO3.

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2                          

d) 2 chất rắn màu trắng CaO và P2O

- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.

- Cho nước sau đó cho thêm quỳ tím, quan sát thấy:

+ Tan trong nước, tạo dung dịch làm quỳ tím hóa xanh => CaO

+ Tan trong nước, tạo dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ => P2O5

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2

P2O5 +3 H2O ->  2 H3PO4

Nguyễn Trần Thành Đạt
8 tháng 8 2021 lúc 14:58

Câu 3: Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học:                 

a) H2SO4 và HCl.

----

a) - Thử với lượng nhỏ mỗi chất.

- Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào các dung dịch cần nhận biết, quan sát:

+ Có kết tủa trắng BaSO4 -> dung dịch H2SO4

+ Không có kết tủa => dung dịch HCl.

PTHH: BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 (kt trắng) + 2 HCl

 

 

hồ bảo thành
Xem chi tiết
chemistry
27 tháng 3 2016 lúc 9:13

Câu a:
+ Dẫn mẫu thử các khí trên qua dd \(Ca\left(OH\right)_2\), khí nào tạo kết tủa với dd này là\(CO_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
+ 3 khí còn lại dẫn qua ống nghiệm nằm ngang có chứa bột \(CuO\), đun nóng. 
\(\rightarrow\) Khí nào làm bột \(CuO\) từ màu đen sang màu đỏ (do xuất hiện Cu) và có hơi nước thoát ra là \(H_2\)
\(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ 2 khí còn lại: 
Cho mẫu than đang cháy dở vào: 
\(\rightarrow\) Mẫu than bùng cháy: \(O_2\):
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(\rightarrow\) Còn lại là \(H_2\)

chemistry
27 tháng 3 2016 lúc 9:19

Câu b: 
Có 3 chất bột \(CaO,CaCO_3,P_2O_5\)
Cho quỳ tím ẩm vào (là quỳ tím có chứa nước) 
\(\rightarrow\) Quỳ ẩm chuyển xanh: \(CaO\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\) (nước có trong quỳ, \(Ca\left(OH\right)_2\) làm chuyển xanh) 
\(\rightarrow\) Quỳ ẩm chuyển đỏ: \(P_2O_5\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\) (nước có trong quỳ, \(H_3PO_4\) làm chuyển đỏ) 
\(\rightarrow\) Còn lại là \(CaCO_3\)

hải trí
Xem chi tiết
Rhider
26 tháng 12 2021 lúc 19:28

Tham khảo

a) Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử, lần lượt cho vào nước:

+ Chất không tan là MgOMgO

+ Chất ta tan là Na2O,CaONa2O,CaO và P2O5P2O5

PTHH:

Na2O+H2O→2NaOHNa2O+H2O→2NaOH

CaO+H2O→Ca(OH)2CaO+H2O→Ca(OH)2

P2O5+3H2O→2H3PO4P2O5+3H2O→2H3PO4

Cho quỳ tím vào dung dịch thu được

+ Chất làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4H3PO4 → chất ban đầu là P2O5P2O5

+ Chất làm quỳ tím hóa xanh là NaOHNaOH và Ca(OH)2Ca(OH)2.

Sục khí CO2CO2 qua 22 dung dịch làm quỳ tím hóa xanh:

+ Dung dịch có kết tủa trắng là Ca(OH)2Ca(OH)2 → chất ban đầu là CaOCaO:

Ca(OH)2+CO2→CaCO3+H2OCa(OH)2+CO2→CaCO3+H2O

+ Dung dịch không có hiện tượng là NaOHNaOH → chất ban đầu là Na2ONa2O:

2NaOH+CO2→Na2CO3+H2O2NaOH+CO2→Na2CO3+H2O

 

b)  Trích mẫu thử, đánh STT
Cho vài giọt dd HCl vào 33 ống đựng 33 mẫu thử. Ống nào thoát khí thì ống đó đựng CaCO3CaCO3:

CaCO3+2HCl→CaCl2+H2O+CO2CaCO3+2HCl→CaCl2+H2O+CO2
Cho vài giọt nước vào 22 mẫu còn lại. Ống nào sinh ra chất mới, toả nhiều nhiệt thì ống đó đựng CaOCaO

CaO+H2O→Ca(OH)2CaO+H2O→Ca(OH)2 (p/ứ toả nhiều nhiệt)
- Ống còn lại đựng Ca(OH)2Ca(OH)2

  
wcdccedc
Xem chi tiết
thuongnguyen
26 tháng 6 2017 lúc 15:36

Ta trích mỗi chất vào ống nghiệm để làm mẫu thử và đánh số :

Cho các mẫu thử trong ống nghiệm tác dụng với nước , mẫu thử không tan là Al và MgO

PTHH :

Na2O + H2O \(\rightarrow2NaOH\)

P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4

Cho quỳ tím vào 2 ống nghiệm có tạo ra dung dịch mới .

+ Ống nghiệm nào làm quỳ tím chuyển sang màu xanh thì đó là ống nghiệm chứa dung dịch NaOH ( ban đầu có chứa mẫu thử Na2O )

+ Ống nghiệm nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ thì đó là ống nghiệm có chứa dung dịch H3PO4 ( ban đầu có chứa mẫu thử P2O5 )

Còn lại 2 ống nghiệm chứa mẫu thử Al và MgO

Cho 2 mẫu thử trên tác dụng với dung dịch HCl

+ Mẫu thử nào tan và có sủi bọt khí thoát ra là Al

PTHH :

2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2\(\uparrow\)

+ Mẫu thử nào tan không có sủi bọt khí thì đó là MgO

PTHH :

MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O

Tài Nguyễn
26 tháng 6 2017 lúc 15:49

-Trích các mẫu chất trên rồi đánh STT

-Cho lần lượt các chất trên vào nước có mẩu quỳ tím

+Nhận biết Na2O tan,làm quỳ tím hóa xanh

+Nhận biết P2O5 tan,làm quỳ tím hóa đỏ

+Al,MgO không tan.

-Cho Al;MgO tác dụng với dd HCl

+Nhận biết Al tan,có khí thoát ra.(sủi bọt khí)

+Nhận biết MgO tan,không có khí thoát ra(sủi bọt khí)

PTHH:

Na2O+H2O->2NaOH

P2O5+3H2O->2H3PO4

2Al+6HCl->2AlCl3+3H2

MgO+2HCl->MgCl2+H2O

Hoàng Mai Lê
Xem chi tiết
thungan nguyen
Xem chi tiết
Buddy
16 tháng 9 2021 lúc 21:09

 Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết từng chất trong mỗi chất sau đây:

a.  Hai chất rắn màu trắng: CaO và P2O5 

a) Cho nước vào hai ống nghiệm có chứa CaO và P2O5. Sau đó cho quỳ tím vào mỗi dung dịch:

- dung dịch nào làm đổi màu quỳ tím thành xanh là dung dịch bazơ, chất ban đầu là CaO.

- dung dịch nào làm đổi màu quỳ tím thành đỏ là dung dịch axit, chất ban đầu là P2O5

CaO + H2O → Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

b. Hai chất khí không màu: CO2 và O2 

 Dẫn lần lượt từng khí vào dung dịch nước vôi trong, nếu có kết tủa xuất hiện thì khí dẫn vào là CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO↓ + H2O

Nếu không có hiện tượng gì thì khí dẫn vào là khí O2. Để xác định là khí O2 ta dùng que đóm còn than hồng, que đóm sẽ bùng cháy trong khí oxi.

c. MgO, CaO, P2O5 đều là những chất bột màu trắng.

Ta nhỏ nước sau đó nhúm quỳ tím

- chất tan làm quỳ chuyển đỏ là P2O5

- chất tan làm quỳ chuyển xanh là CaO

- chất ko tan là MgO

CaO + H2O → Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4