ký hiệu này là ký hiệu gì các bạn: \(|\)
KÝ HIỆU TRÊN BẢN ĐỒ
đặc điểm của ký hiệu đường là gì?
Môn tin dùng các ký hiệu *, /, ^, % trong học tập
Môn toán dùng các ký hiệu x, :, Î, Ï trong học tập
Môn sinh dùng các ký hiệu P, F, F1, F2, G trong học tập
Vậy ở những môn khác ngoài môn tin (như lý, hoá, sử……) em có thể cho ví dụ là sài các ký hiệu nào trong học tập ?
Ví dụ môn Hóa dùng kí hiệu m;M;...
lý thì dùng kí hiệu v,S,d,D,....
hóa thì CO2,O2,CU,...
Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), có bộ NST có kí hiệu AaBbDdEe. Do đột biến đã làm xuất hiện các thể đột biến sau đây:.
(1)Thể một nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBbDEe.
(2). Thể bốn nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBBbbDdEe; AaBBBbDdEe; AaBbbbDdEe.
(3). Thể bốn nhiễm kép, bộ NST có thể có ký hiệu là AaBBbbDddEe.
(4). Thể ba nhiễm kép, bộ NST có thể có ký hiệu là AaaBBbDdEe.
(5). Thể không nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBb.
(6). Thể ba nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaaBbDdEe hoặc AAaBbDdEe.
Trong các nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Bộ NST bình thường là 2n
- thể một có bộ NST 2n -1
Thể bốn có 2n +2
Thể bốn kép; 2n+2+2, thể ba kép: 2n+1+1; thể không: 2n -2; thể ba 2n+1
Cách giải:
Xét các nhận đinh.
(1) Đúng
(2) Đúng
(3) Sai, bộ NST của kiểu gen AaBBbbDddEe là 2n+2+1
(4) Sai, kiểu gen AaBb có ký hiệu bộ NST là : 2n-2-2
(5) Đúng,
(6) Đúng
Chọn C
Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), có bộ NST có kí hiệu AaBbDdEe. Do đột biến đã làm xuất hiện các thể đột biến sau đây:
(1) Thể một nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBbDEe.
(2) Thể bốn nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBBbbDdEe; AaBBBbDdEe; AaBbbbDdEe.
(3) Thể bốn nhiễm kép, bộ NST có thể có ký hiệu là AaBBbbDddEe.
(4) Thể ba nhiễm kép, bộ NST có thể có ký hiệu là AaaBBbDdEe.
(5) Thể không nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBb.
(6) Thể ba nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaaBbDdEe hoặc AAaBbDdEe.
Trong các nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Chọn đáp án A
2n = 8, bộ NST có kí hiệu AaBbDdEe
(3) Sai. Thể bốn nhiễm kép, bộ NST có thể có kí hiệu là AaBbbDddEe hoặc AaBBbDDdEe hoặc AaBBdDddEe hoặc AaBbbDDEe.
(5) Sai, Thể không nhiễm, bộ NST có thể có ký hiệu là AaBbDd, BbDdEe, AaDdEe, AaBbEe.
⇒ (1)(2)(4)(6) đúng. Đáp án A
chữ ký hiệu của các hành tinh trong hệ mặt trời là gì
tham khảo
MẶT TRỜI
Tiếng Anh: SUN
Ý nghĩa ký hiệu: Sức mạnh tâm linh (vòng tròn) bao quanh hạt giống tiềm năng
MẶT TRĂNG
Tiếng Anh: MOON
Ý nghĩa ký hiệu: Tư duy hoặc tâm linh phát triển của con người (lưỡi liềm)
SAO THỦY
Tiếng Anh: MERCURY
Ý nghĩa ký hiệu: Tư duy (lưỡi liềm) cân bằng trên sức mạnh tâm linh (vòng tròn) và vật chất (dấu thập)
SAO KIM (VỆ NỮ)
Tiếng Anh: VENUS
Ý nghĩa ký hiệu: Sức mạnh tâm linh (vòng tròn) trên vật chất (dấu thập)
SAO HỎA
Tiếng Anh: MARS
Ý nghĩa ký hiệu: Xu hướng/mục tiêu/sức mạnh (mũi tên) trên sức mạnh tâm linh (vòng tròn)
SAO MỘC
Tiếng Anh: JUPITER
Ý nghĩa ký hiệu: Tư duy (lưỡi liềm) phát triển trên đường nằm ngang của vật chất (dấu thập)
SAO THỔ
Tiếng Anh: SATURN
Ý nghĩa ký hiệu: Vật chất (dấu thập) chiếm ưu thế hơn tâm trí hoặc tinh thần của con người (lưỡi liềm)
SAO THIÊN VƯƠNG
Tiếng Anh: URANUS
Ý nghĩa ký hiệu: Xu hướng/mục tiêu/sức mạnh (mũi tên) trên sức mạnh tâm linh (vòng tròn) bao quanh hạt giống tiềm năng
Ký hiệu thứ hai: Vòng tròn của tâm linh và sự “thống trị” của dấu thập vật chất, dưới hình dáng một cây ăng-ten
SAO HẢI VƯƠNG
Tiếng Anh: NEPTUNE
Ý nghĩa ký hiệu: Tư duy hoặc tâm linh của con người (lưỡi liềm) vượt trên vật chất (dấu thập)
SAO DIÊM VƯƠNG
Tiếng Anh: PLUTO
Ý nghĩa ký hiệu: Tư duy (lưỡi liềm) vượt trên vật chất (dấu thập) để đạt đến sức mạnh tâm linh (vòng tròn)
Ký hiệu thứ hai: PL viết tắt cho “Pluto” và “Percival Lowell”, ký hiệu thường được dùng nhất cho sao Diêm Vương trong các bài viết chiêm tinh học.
TRÁI ĐẤT (ĐỊA CẦU)
Tiếng Anh: EARTH
Ý nghĩa ký hiệu: Mặt đất – những phương hướng chủ yếu
SAO “NÔNG THẦN”
Tiếng Anh: CERES
Ý nghĩa ký hiệu: Hình lưỡi liềm cách điệu – một lưỡi liềm của sự tiếp nhận “nghỉ ngơi” trên dấu thập của vật chất
tham khảo
MẶT TRỜI
Tiếng Anh: SUN
Ý nghĩa ký hiệu: Sức mạnh tâm linh (vòng tròn) bao quanh hạt giống tiềm năng
MẶT TRĂNG
Tiếng Anh: MOON
Ý nghĩa ký hiệu: Tư duy hoặc tâm linh phát triển của con người (lưỡi liềm)
SAO THỦY
Tiếng Anh: MERCURY
Ý nghĩa ký hiệu: Tư duy (lưỡi liềm) cân bằng trên sức mạnh tâm linh (vòng tròn) và vật chất (dấu thập)
SAO KIM (VỆ NỮ)
Tiếng Anh: VENUS
Ý nghĩa ký hiệu: Sức mạnh tâm linh (vòng tròn) trên vật chất (dấu thập)
SAO HỎA
Tiếng Anh: MARS
Ý nghĩa ký hiệu: Xu hướng/mục tiêu/sức mạnh (mũi tên) trên sức mạnh tâm linh (vòng tròn)
SAO MỘC
Tiếng Anh: JUPITER
Ý nghĩa ký hiệu: Tư duy (lưỡi liềm) phát triển trên đường nằm ngang của vật chất (dấu thập)
SAO THỔ
Tiếng Anh: SATURN
Ý nghĩa ký hiệu: Vật chất (dấu thập) chiếm ưu thế hơn tâm trí hoặc tinh thần của con người (lưỡi liềm)
SAO THIÊN VƯƠNG
Tiếng Anh: URANUS
Ý nghĩa ký hiệu: Xu hướng/mục tiêu/sức mạnh (mũi tên) trên sức mạnh tâm linh (vòng tròn) bao quanh hạt giống tiềm năng
Ký hiệu thứ hai: Vòng tròn của tâm linh và sự “thống trị” của dấu thập vật chất, dưới hình dáng một cây ăng-ten
SAO HẢI VƯƠNG
Tiếng Anh: NEPTUNE
Ý nghĩa ký hiệu: Tư duy hoặc tâm linh của con người (lưỡi liềm) vượt trên vật chất (dấu thập)
SAO DIÊM VƯƠNG
Tiếng Anh: PLUTO
Ý nghĩa ký hiệu: Tư duy (lưỡi liềm) vượt trên vật chất (dấu thập) để đạt đến sức mạnh tâm linh (vòng tròn)
TRÁI ĐẤT (ĐỊA CẦU)
Tiếng Anh: EARTH
Ý nghĩa ký hiệu: Mặt đất – những phương hướng chủ yếu
cho em hỏi tên của mấy cái ký hiệu này là gì vậy ạ:Δ \(t^o\),m, c ,Qtỏa ra,Qthu vào
\(\Delta t^o\) : độ tăng nhiệt độ
\(Q\) : nhiệt lượng
\(c\) : nhiệt dung riêng
\(Q_{toả}\) : nhiệt lượng toả ra
\(Q_{thu}\) : nhiệt lượng thu vào
Các ký hiệu số I, II, III,..... được gọi là gì? Giải thích chi tiết giùm mình
Cho \(2^2+3^2+4^2+...+13^2=818\)
Tính A\(=1^2+3^2+6^2+9^2+12^2+...+39^2\)
Tiện thể cho mình hỏi ký hiệu\(\equiv\)này có nghĩa là gì?
Tại mình thi Violympic nó ra đề có ký hiệu này mà mình không biết nó nghĩa là gì?
A = 1 + 3^2+(6^2+9^2+....+39^2)
= 10 + 3^2.(2^2+3^2+....+13^2) = 10 + 9. 818 = 7372
Kí hiệu đó trong hình học là trùng. Còn trong đại số là đồng dư VD: \(5\equiv2\left(mod\right)3\)
trong sách bài giảng và lời giải chí tiết toán lớp 6 của ThS Lê Hồng Đức có ghi ký hiệu (3,5)=1 hoặc có nơi ghi (2,3)=1 vậy lý hiệu đó là gì? các bạn giải thích giúp
(3;5) = 1 . Nghĩa là ước chung lớn nhất của 3 và 5 là 1 còn có thể nói 3, 5 là hai số nguyên tố cùng nhau.
(2; 3 ) = 1. Nghĩa là ước chung lớn nhất của 2, 3 là 1 còn có thể nói 3, 5 là hai số nguyên tố cùng nhau.
(4; 6 ) = 2. Nghĩa là ước chung lớn nhất của 4 và 6 là 2.
( a , c ) = d . Nghĩa là d là ước chung lớn nhất của a và c. Nếu d =1 thì a và c là hai số nguyên tố cùng nhau.