Cho hai vật m 1 = 16 k g ; m 2 = 4 k g .Đặt tại hai điểm AB cách nhau 20 cm, xác định vị trí đặt m 3 = 4 k g ở đâu để lực hấp dẫn giữa chúng cân bằng
1. Vật sáng AB cao 2 cm đặt cách thấu kính hội tụ 40 cm cho ảnh thật cao 3 cm. Tìm tiêu cự thấu kính
2. Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính thấu kính hội tụ cho ảnh ảo cao gấp 2 lần AB và cách thấu kính 16 cm. Tìm tiêu cự thấu kính
3. Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính thấu kính hội tụ tiêu cự 30 cm cho ảnh ảo A'B' cao 2 cm và cách thấu kính 45 cm. Tìm vị trí và độ cao vật
4. Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính thấu kính hội tụ tiêu cự 30 cm cho ảnh ảo A'B' lớn gấp 5 lần vật. Tìm vị trí vật
5. Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự 20 cm cho ảnh A'B' cách vật 18 cm. Xác định vị trí vật và độ phóng đạt của ảnh
2. Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính thấu kính hội tụ cho ảnh ảo cao gấp 2 lần AB và cách thấu kính 16 cm. Tìm tiêu cự thấu kính
+ Ảnh ảo cao gấp 3 lần vật => \(\frac{h}{h'}=\frac{1}{2}=\frac{d}{d'}\rightarrow d'=2d\)
+ Do ảnh là ảnh ảo, sử dụng công thức thấu kính:
\(\frac{1}{f}=\frac{1}{d}-\frac{1}{d'}\)
→\(f=\frac{d'.d}{d'-d}=\frac{2d.d}{2d-d}=\frac{2}{1}d=\frac{2}{1}.16=32cm\)
Hình tự vẽ
Cho 2 điểm M Vàng N nằm trên trục chính của 1 thấu kính hội tụ và cùng 1 phía đối vs thấu kính. Vật phẳng nhỏ có chiều Cao h=2cm vuông góc ba trục chính.Nếu đặt vật ở M thì thấu kính cho ảnh thật Cao h1=2cm;nếu đặt vật ỏ N thì thấu kính cho ảnh thật cao h2=1cm .Hỏi nếu đặt vật tại trung điểm I của MN thì thấu kính cho ảnh Cao bao nhiêu
Mn jup em vs e cảm ơn nhiều ạ🤓🤓🤓🤓🤓!!!!!!
vật m=200 g có kích thước rất nhỏ đặt tại đỉnh của M=8g chiều dài l=1,2 m hệ số ma sát giữa m và M là 0,2 góc 36,87 bỏ qua ma sát giữa M và mặt phẳng ngang. Người ta kéo m thả cho m trượt xuống theo mặt phẳng nghiêng. Tìm thồ gian vật m chuyển động hết M g=10 khi
a vật M được giữ cố định
b vật M được thả tự do
Bạn cho xin hình vẽ được ko? Đọc đề xong ko tưởng tượng nổi hệ vật nó thế nào luôn, và cái M dài 1,5m nhưng khối lượng 8g thì thật là quá ảo :(
Câu a là bài toán chuyển động trên mặt nghiêng bình thường, bạn tự giải
Câu b:
Gọi \(P_m;N_m;a_m;P_M;N_M;a_M\) là trọng lượng, phản lực và gia tốc của \(m\) và \(M\)
Theo định luật 2 Newton, M tác dụng phản lực \(N_m\) lên \(m\) nên \(m\) tác dụng lại một lực đúng bằng \(N_m\) lên M ở chiều ngược lại, thành phần song song với mặt sàn của lực này khiến M chuyển động ngang ngược với hướng chuyển động của m với một gia tốc \(a_M\), đồng thời \(M\) tác động một lực ma sát \(F_{ms}=\mu N_m\) vào \(m\) thì \(m\) cũng tác động một lực ma sát có độ lớn tương tự theo chiều ngược lại vào \(M\)
Mệt nhất là công đoạn vẽ hình, vẽ riêng:
- Chọn hệ quy chiếu gắn \(M\) với sàn và hệ trục tọa độ như trên, biểu thức định luật 2 cho M:
\(\overrightarrow{N_m}+\overrightarrow{P_M}+\overrightarrow{N_M}+\overrightarrow{F_{ms}}=M.\overrightarrow{a_M}\)
Chiếu lên \(Ox:\) \(N_m.sin\alpha-\mu N_m.cos\alpha=M.a_M\) (1)
- Chuyển sang xét \(m\) trong hệ quy chiếu gắn với \(M\). Do M có gia tốc \(\overrightarrow{a_M}\) nên gây ra một lực quán tính \(\overrightarrow{F_{qt}}\) cho \(m\) với \(a_{qt}=a_M\)
Phân tích lực và hệ trục như hình bên dưới:
Định luật 2 Newton cho chuyển động của \(m\):
\(\overrightarrow{P_m}+\overrightarrow{N_m}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{F_{qt}}=m.\overrightarrow{a}\) (2)
Chiếu hệ lực lên \(Oy'\):
\(-P_m.cos\alpha+N_m+ma_M.sin\alpha=0\)
\(\Rightarrow N_m=mgcos\alpha-m.a_M.sin\alpha\) (3)
Chiếu hệ lực lên \(Ox'\)
\(P_m.sin\alpha+m.a_M.cos\alpha-\mu N_m.cos\alpha=m.a_m\)
\(\Rightarrow m.a_m=mg.sin\alpha+m.a_M.cos\alpha-\mu cos\alpha\left(mgcos\alpha-m.a_Msin\alpha\right)\) (4)
Thế (3) vào (1):
\(\Rightarrow a_M=\frac{mgcos\alpha\left(sin\alpha-\mu cos\alpha\right)}{M+m.sin\alpha\left(sin\alpha-\mu.cos\alpha\right)}\) (5)
Thế (5) vào (4) \(\Rightarrow a_m=...\) (dài cả trang giấy)
Có được gia tốc của vật so với nêm và biết quãng đương thì tính thời gian thoải mái :(
câu 2 Con lắc lò xo gồm vật m treo vào lò xo k. Khi vật m cân bằng lò xo dãn 10 cm. Gia tốc rơi tự do tại nơi đặt con. lắc là g = 10 m/s². Kích thích cho vật m dao động theo phương thắng đứng bằng cách kéo vật xuống phía dưới cách vị trin cân bằng 5 cm rồi buông không vận tốc đầu. Chọn trục tọa độ Ox có chiều dương hướng xuống, gốc O là vị trí cân bằng. gốc thời gian là lúc buông vật. Viết phương trình li độ của vật theo dạng cosin.
Con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo có độ cứng k = 100 N/m gắn với vật m1 = 100 g. Ban đầu vật m1 được giữ tại vị trí lò xo bị nén 4 cm, đặt vật m2 = 300 g tại vị trí cân bằng O của m1. Buông nhẹ m1 để nó đến va chạm mềm với m2, hai vật dính vào nhau, coi các vật là chất điểm, bỏ qua mọi ma sát, lấy g 2 = 10 . Quãng đường hai vật đi được sau 1,9 s kể từ khi va chạm là
A. 40,58 cm
B. 42,00 cm
C. 38,58 cm
D. 38,00 cm
Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ, độ cứng k = 50 N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ khối lượng m 1 = 100 g . Ban đầu giữ vật m 1 tại vị trí lò xo bị nén 10 cm, đặt một vật nhỏ khác khối lượng m 2 = 400 g sát vật m 1 rồi thả nhẹ cho hai vật bắt đầu chuyển động dọc theo phương của trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa các vật với mặt phẳng ngang μ = 0 , 05 Lấy g = 10 m / s 2 . Thời gian từ khi thả đến khi vật m2 dừng lại là
A. 2,16 s
B. 0,31 s
C. 2,21 s
D. 2,06 s
Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ, độ cứng k = 50 N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ khối lượng m1 = 100 g. Ban đầu giữ vật m1 tại vị trí lò xo bị nén 10 cm, đặt một vật nhỏ khác khối lượng m2 = 400 g sát vật m1 rồi thả nhẹ cho hai vật bắt đầu chuyển động dọc theo phương của trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa các vật với mặt phẳng ngang μ = 0,05 Lấy g = 10 m/s2. Thời gian từ khi thả đến khi vật m2 dừng lại là
A. 2,16 s.
B. 0,31 s.
C. 2,21 s.
D. 2,06 s.
Cho hàm số y=x-2+ 1/x (C) tìm k để đường thẳng y=k cắt (C) tại hai điểm mà tại đó hai tiếp tuyến với (C) vuông góc với nhau
\(y=x-2+\frac{1}{x}\Rightarrow y'=1-\frac{1}{x^2}=\frac{x^2-1}{x^2}\)
Gọi hoành độ 2 điểm là a và b
\(\Rightarrow\left(\frac{a^2-1}{a^2}\right)\left(\frac{b^2-1}{b^2}\right)=-1\Leftrightarrow a^2b^2-a^2-b^2+1=-a^2b^2\)
\(\Leftrightarrow2a^2b^2-\left(a^2+b^2\right)+1=0\)
\(\Leftrightarrow2a^2b^2-\left(a+b\right)^2+2ab+1=0\) (1)
Mặt khác, a và b là nghiệm của pt:
\(x-2+\frac{1}{x}=k\Leftrightarrow x^2-\left(k+2\right)x+1=0\)
Theo Viet ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=k+2\\ab=1\end{matrix}\right.\) (2)
Thế (2) vào (1):
\(2-\left(k+2\right)^2+2+1=0\Leftrightarrow\left(k+2\right)^2=5\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}k=-2+\sqrt{5}\\k=-2-\sqrt{5}\end{matrix}\right.\)
.Con lắc lò xo đặt nằm ngang có độ cứng k= 200 N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn vật nhỏ nặng m = 100 g. Kéo vật m ra khỏi vị trí cân bằng 4 cm rồi thả nhẹ tay cho vật dao động. Bỏ qua ma sát. a) Tính thế năng đàn hồi của lò xo tại vị trí thả nhẹ tay? b) Tính vận tốc quả cầu tại vị trí cân bằng?
a)Thế năng đàn hồi:
\(W_{đh}=\dfrac{1}{2}k\left(\Delta x\right)^2=\dfrac{1}{2}\cdot200\cdot0,04^2=0,16J\)
b)Cơ năng tại vị trí cân bằng của quả cầu:
\(W=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}\cdot0,1\cdot v^2\)
Bảo toàn cơ năng: \(W_{đh}=W\)
\(\Rightarrow0,16=\dfrac{1}{2}\cdot0,1\cdot v^2\Rightarrow v=\dfrac{4\sqrt{5}}{5}\)m/s
vật sáng AB có dạng 1 đoạn thẳng đặt song song và cách màn chắn E 1 khoảng L=90cm. Trong khoảng giữa vật và màn người ta đặt 1 thấu kính sao cho trục chính đi qua A và vuông góc với màn thì thấy có 2 vị trí của Thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn E. Hai ảnh thu được cao gấp 4 lần nhau.
a,Xác định tiêu cự của thấu kính.
b,Giữ vật AB cố định và dịch chuyển thấu kính từ vị trí thứ nhất(gần vật) đến vị trí thứ 2 nêu trên thì màn E phải dịch chuyển ntn để ảnh luôn rõ nét trên màn.