Cho 13,65 gam Kali vào nước dư, hãy tính
a, Thể tích khí thu được ở đktc
b, Khối lượng KOH thu được sau phản ứng
c, Nếu một bạn học sinh đem nhúng mẩu quỳ tím vào dung dịch trên, theo em quỳ tím chuyển sang màu gì ?
cho13,65 gam kali vào nước dư ,hãy tính
A,thể tích khí H2 thu được sau phản ứng
B,khối lượng KOH thu được sau phản ứng
C,nếu đem quỳ tím nhúng vào dung dịch trên ,theo em quỳ tím sang màu gì
giúp mình với
a,Số mol của 13,65 gam kali là:
\(n_K=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13,65}{39}=0,35\left(mol\right)\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\)
2 : 2 : 2 : 1 (mol)
0,35-> 0,35 : 0,35 : 0,175 (mol)
Thể tích của 0,175 mol H2:
\(V_{H_2}=n.22,4=0,175.22,4=3,92\left(l\right)\)
Khối lượng của 0,35 mol KOH:
\(m_{KOH}=n.M=0,35.56=19,6\left(g\right)\)
c, dung dich KOH sau phản ứng có tính bazơ nên khi nhúng giấy quỳ tím vào thì quỳ tím hoá xanh
tóm tắt:
\(m_K=13,65\left(g\right)\)
------------------------
A, \(V_{H_2}=?\left(l\right)\)
B,\(m_{KOH}=?\left(g\right)\)
Thả 0,78 gam Kali vào nước, thu được dịch X và khí H2 (đktc).
a. Viết PTHH của phản ứng. Khi cho quỳ tím vào dung dịch X, quỳ tím chuyển sang màu gì?
b. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
c. Cho toàn bộ khí H2 thu được ở trên vào 0,8 gam CuO nung nóng, biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng đồng thu được.
quỳ chuyển xanh
2K+2H2O->2KOH+H2
0,02---------------0,02--0,01
n K=0,02 mol
b) thiếu đề
c)
H2+CuO-to>Cu+H2O
0,01-0,01----0,01
n CuO=0,01 mol
=>pứ hết
=>m Cu=0,01.64=0,64g
Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam kim loại Natri vào nước:
a. Cho quỳ tím vào dd thu được quỳ tím chuyển sang màu gì?
b. Tính thể tích khí Hidro sinh ra ( ở đktc)
c. Nếu ban đầu cho lương Natri trên vào cốc chứa 7,2 gam nước thì sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
Giải chi tiết cho mik nha. Mik đg cần gấp
Thank you <3
2Na+2H2O->2NaOH+H2
0,2-----0,2----0,2----------0,1
n Na=0,2 mol
=>Quỳ chuyển màu xanh
VH2=0,1.22,4=2,24l
2Na+2H2O->2NaOH+H2
n H2O=0,4 mol
=>H2O dư
=>m dư=0,2.18=3,6g
a) QT chuyển xanh
\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\
n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\\
LTL:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,4}{1}\)
=> H2O dư
\(n_{H_2O\left(p\text{ư}\right)}=n_{Na}=0,2\left(mol\right)\\
m_{H_2O\left(d\right)}=\left(0,4-0,2\right).18=3,6\left(g\right)\)
2Na+2H2O->2NaOH+H2
0,2-----0,2----0,2----------0,1
n Na=0,2 mol
=>Quỳ chuyển màu xanh
VH2=0,1.22,4=2,24l
2Na+2H2O->2NaOH+H2
n H2O=0,4 mol
=>H2O dư
=>m dư=0,2.18=3,6g
THAM KHẢO
Cho 13g kẽm vào dung dịch chứa 18,25 HCI a.Tính thể tích hiđro (đktc) thu được ? b.Nếu nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được thì quỳ tím chuyển sang màu gì ? c.Cho toàn bộ lượng hiđro trên qua 24g CuO đun nóng, sau phản ứng thu được chất rắn X. Tính khối lượng của X.
a, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, - Nhúng quỳ tím vào dd thấy quỳ chuyển đỏ do HCl dư.
c, \(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{CuO\left(pư\right)}=n_{Cu}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CuO\left(dư\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
⇒ mX = mCu + mCuO dư = 0,2.64 + 0,1.80 = 20,8 (g)
: Cho 9,2 gam Na vào nước dư thì thu được dung dịch X và khí Y
A/ Xác định X, Y.
B/ Cho biết hiện tượng khi cho mẩu quỳ tím vào dung dịch X.
C/ Tính thể tích khí Y (đktc) thoát ra.
a) X là NaOH, Y là H2
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
b) dd NaOH là dd bazo => QT chuyển màu xanh
c) \(n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
0,4-------------------------->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam kim loại kali vào nước thu được dung dịch kalihidroxit và khí hidro a. Tính thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc). b. Tính khối lượng của dung dịch thu được. c. Nêu và giải thích hiện tượng khi nhúng quì tím vào dung dịch thu được ở trên. (Biết K=39, H=1, O=16, Na = 23, Cl = 35,5)
Số mol của 15,6 K là:
nK = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{15,6}{39}\) = 0,4 mol
PTHH: 2K + 2H2O \(\rightarrow\) 2KOH + H2
Tỉ lệ : 2 : 2 : 2 : 1
Mol: 0,4 \(\rightarrow\) 0,4 \(\rightarrow\) 0,2
a. Thể tích khí H2 ở đktc là:
VH2 = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 l
b. Khối lượng dung dịch thu được:
mKOH = n . M = 0,4 . 56 = 22,4 g
c. Vì là một bazơ nên dung dịch KOH làm quỳ tím đổi màu thành xanh.
\(n_K=\dfrac{m}{M}=\dfrac{15,6}{39}=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\)
\(2:2:2:1\) ( tỉ lệ mol )
\(0,4:0,4:0,4:0,2\left(mol\right)\)
\(a,V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(b,m_{KOH}=n.M=0,4.\left(39+16+1\right)=0,4.56=22,4\left(g\right)\)
\(c,\) Hiện tượng : Kali tan dần trong nước, tỏa ra khí \(H_2\)
Câu 5. Hòa tan 18,8 gam K2O vào nước, phản ứng vừa đủ thu được dung dịch KOH nồng độ 2M a. Viết phương trình hóa học. b. Tính thể tích dung dịch KOH thu được sau phản ứng. c. Dung dịch tạo thành sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu gì? Giải thích? (Cho biết: Mg = 24; H = 1; Cl =35,5 ; S = 32; Fe = 56, Zn = 65; Na = 23; K = 39; O = 16)
\(a,n_{K_2O}=\dfrac{18,8}{94}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: K2O + H2O ---> 2KOH
0,2--------------->0,4
b, \(V_{ddKOH}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
c, dd sau phản ứng là QT chuyển sang màu xanh vì KOH là dd bazơ
Cho kim loại Na tác dụng với nước thu được 3,36 lít H2(đktc)
A)tính khối lượng Na đã phản ứng và khối lượng sản phẩm tạo thành
B)nếu cho quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, quỳ tím có đổi màu không?
C)với thể tích khí trên có thể khử được bao nhiêu g sắt (III) oxit
a. PTPƯ : 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
+ nH2 = 0,15 mol
+ nNa = 2 nH2 =0,3 mol
=> mNa =n.M= 6,9 g
+ nNaOH = nNa = 0,3 mol
=> mNaOH = n. M= 0,3 . 40= 12 gam
b. Quỳ tím hóa xanh
Cho 7,8 gam kim loại kali tác dụng hoàn toàn với nước thu được dung dịch kali hidroxit và khí Hidro. a. Viết PTHH xảy ra. Cho biết màu giấy quỳ tím thay đổi thế nào khi cho vào sản phẩm thu được, tại sao? b. Tính thể tích khí Hạ sinh ra (ở đktc). c. Tính khối lượng kali hidroxit d. Cho toàn bộ khí H, vừa thu được khử vừa đủ với một lượng Fe3O4 ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng Fe thu được. Biết hiệu suất phản ứng đạt 85 %. Cần câu D thôi nha. Giúp mình với ( Đáp án thôi cũng được)
\(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\)
QT chuyển xanh
\(pthh:2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,2 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(L\right)\\
m_{KOH}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(pthh:Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
0,1 0,075
=> \(m_{Fe}=\left(0,075.56\right).80\%=3,36g\)