a) X là NaOH, Y là H2
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
b) dd NaOH là dd bazo => QT chuyển màu xanh
c) \(n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
0,4-------------------------->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
a) X là NaOH, Y là H2
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
b) dd NaOH là dd bazo => QT chuyển màu xanh
c) \(n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
0,4-------------------------->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
Cho 0,39 gam kali vào nước. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và khí Y.
a, viết phương trình phản ứng, xác định X,Y.
b,Thể tích của khí Y ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu.
c,tính nồng độ phần trăm của dung dịch X, biết lượng nước khi đem phản ứng với kali là 99,62 gam
Mik cần gấp, mong các bn giúp đỡ
Cho 7,8 gam K vào nước thu được 100 gam dung dịch B.
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc.
c. Tính khối lượng bazơ thu được.
d. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Hỗn hợp D gồm sắt và một kim loại M có hóa trị II. Hòa tan 9,6g hỗn hợp D vào dung dịch HCl dư thì thu được 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 4,6g kim loại M vào dung dịch có chứa 18,25g HCl thu được dung dịch E. Cho quỳ tím vào dung dịch E thấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ. XĐ kim loại M và tính m mỗi kim loại có trong hỗn hợp
Người ta dùng một mẩu natri có khối lượng 2,6 game cho vào 200 ml nước thu được dung dịch A và khí hirdo . a) Tính thể tích khí H2 thu được (đktc) b) Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch A sau phản ứng
Cho một lượng dư muối Na2CO3 vào 200 ml dung dịch H2SO4 thấy thoát ra một chất khí, cho toàn bộ khí đó hấp thụ hoàn toàn vào 98 gam dung dịch KOH 40%. Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch thì thu được 57,6 gam hỗn hợp hai muối khan. a) Tính khối lượng mỗi muối thu được b) Xác định nồng độ mol của dung dịch H2SO4 Giúp e vs ạ:))
Cho 10,8g nhôm vào dung dịch chứa 73g HCl. Hãy tính:
a) Khối lượng chất dư sau phản ứng.
b) Thể tích khí hidrô thoát ra ở đktc.
c) Cho lượng khí thoát ra ở trên tác dụng với 34,8g oxit sắt tạo thành sắt nguyên chất và nước. Xác định công thức oxit sắt đem dùng.
Cho 15,25 g hỗn hợp 1 kim loại hóa trị II và Fe tan hết trong dung dịch HCl dư, thoát ra 4,48 dm3 khí H2 ở đktc và thu được dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH dư vào X thu được kết tủa, lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi cân nặng 12g
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tìm kim loại hóa trị II biết nó không tạo kết tủa với Hiđroxit
Hỗn hợp D gồm Fe và một kim loại M có hóa trị II. Hòa tan 9,6g hỗn hợp D vào dung dịch HCL dư thì thu được 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 4,6g kim loại M vào dung dịch HCL dư thì thể tích H2 sinh ra chưa đến 5,6 lít (đktc). Xác định kim loại M và tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp D.
Cho a (g) Na vào nước thu được 200g dd NaOH 10% và khí H2. Tính khối lượng Na cần dùng và thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc