Tìm từ trái nghĩa với từ "lạc quan" và đặt câu với từ đó.
tìm từ trái nghĩa với từ '' nóng nực '' và đặt câu với từ đó.
Trái nghĩa với từ nóng nực là mát mẻ
Đặt câu:
Hôm nay trời rất mát mẻ
Tìm 1 từ trái nghĩa với “ thiên tai” và đặt câu với từ đó?
Tham khảo
Thiên nhiên thật bao la,hùng vĩ.
thiên nhiên
thiên nhiên thật đẹp
☘ ☘ ☘
7.Tìm một từ cùng nghĩa và một từ trái nghĩa với từ thận trọng đặt câu với mỗi từ vừa tìm được
từ cùng nghĩa:
từ trái nghĩa
đặt câu
Từ đồng nghĩa : Cẩn trọng
Từ trái nghĩa : ko thận trọng
Đặt câu:
- Bạn A là một người cẩn trọng.
- Do tính ko thận trọng của mình, bn B đã có một bài học nhớ đời.
Từ đồng nghĩa: Cẩn thận
Từ trái nghĩa: Cẩu thả
Đặt câu:
- Nhờ tính cẩn thận mà bạn Nạm đã được được điểm 10 trong kì thi
- Bạn An bị cô giáo chỉ trích vì tính cẩu thả của mình
_Ví dụ cho từ " thật lòng "
Từ đồng nghĩa : thật thà
Từ trái nghĩa : giả dối
Thật thà là một phẩm chất tốt.
Giải dối mãi mãi chẳng ai tin cậy.
a. Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ "chăm chỉ". Đặt câu với từ vừa tìm.
b. Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ "dũng cảm".
1)
đồng nghĩa:cần cù;chăm làm
trái nghĩa:lười biếng,lười nhác
b)
đồng nghĩa:gan dạ;anh hùng
trái nghĩa:nhát gan;hèn nhát
1)
đồng nghĩa:cần cù;chăm làm
trái nghĩa:lười biếng,lười nhác
b)
đồng nghĩa:gan dạ;anh hùng
trái nghĩa:nhát gan;hèn nhát
tìm ba từ ghép có nghĩa trái ngược nha và đặt câu với mỗi cặp từ đó
1. Tốc độ - Chậm rãi
Câu ví dụ: Anh lái xe tốc độ nhanh trên đường cao tốc, nhưng khi vào khu vực thị trấn, anh chuyển sang chế độ chậm rãi để đảm bảo an toàn.
2. Hạnh phúc - Đau khổ
Câu ví dụ: Cuộc đời có thể đem đến cả hạnh phúc lẫn đau khổ, và chúng ta phải học cách đối mặt với cả hai.
3. Sáng - Tối
Câu ví dụ: Trời đã tối, và ánh đèn đường trở nên rất quan trọng để giữ an toàn khi lái xe vào buổi tối.
Tìm cặp từ đồng âm, đồng nghĩa và trái nghĩa. Rồi đặt câu với các cặp từ đó
Vẫn là:
https://h7.net/hoi-dap/ngu-van-7/dat-cau-co-tu-dong-nghia-tu-trai-nghia-va-tu-dong-am-faq376446.html nha!
~HT~
Tìm 5 cặp từ đồng âm và đặt câu với mỗi cặp từ đó:
- Bàn:
+ Cái bàn học của em rất đẹp. (danh từ)
+ Mọi người tụ họp để bàn việc. (động từ)
- Sâu:
+ Con sâu trông rất đáng sợ. (danh từ)
+ Cái giếng này rất sâu. (tính từ)
Tìm 5 cặp từ đòng nghĩa và đặt câu với mỗi cặp từ đó: Ba, bố:
+ Ba em là người mà em yêu quý nhất trong gia đình.
+ Bố em là công nhân.
→ Cùng chỉ về người sinh ra mình nhưng là đàn ông. (Từ đồng nghĩa hoàn toàn)
- Mẹ, má:
+ Mẹ của bạn Lan rất hiền.
+ Má em đi ra chợ để mua ít cá.
→ Cùng chỉ về người sinh ra mình nhưng là phụ nữ. (Từ đồng nghĩa hoàn toàn)
Xl nha, thiếu từ trái nghĩa :)))
Cặp từ trái nghĩa và đặt câu với mỗi cặp từ đó:
- Sáng, tối:
+ Sáng nay em học Văn, còn tối em học Toán.
→ Sáng: thời gian vào ban ngày. Tối: thời gian vào ban đêm.
- Yêu, ghét:
+ Đã là thầy cô giáo sẽ yêu tất cả học sinh chứ không ghét ai và công bằng với tất cả mọi người.
→ Yếu: chỉ sự yêu quý, mến thương. Ghét: chỉ sự ganh ghét.
Tìm 1 cặp trái nghĩa và đặt câu với cặp từ đó
To >< Nhỏ
Tay bố to còn tay em nhỏ.
Tìm một cặp từ trái nghĩa tả hình dáng và đặt câu với cặp từ đó
Tìm năm từ ngữ có nghĩa trái ngược với ý chí và nghị lực. Đặt câu với một trong năm từ đó.
nản chí , nản lòng , nhut trí , bỏ cuộc , từ bỏ
Đặt câu : Chúng ta không nên nản lòng trước khó khăn