Trộn dung dịch chứa a mol A l C l 3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
A. a : b = 1 : 4
B. a : b < 1 : 4
C. a : b = 1 : 5
D. a : b > 1 : 4
Có hai dung dịch: dung dịch A chứa H2SO4 x mol/L và dung dịch B chứa H2SO4 y mol/L.
TN1: Trộn 2 lít A với 1 lít B được dung dịch E, Lấy 10 ml dung dịch E tác dụng với bột kẽm dư thu được 58,24 ml khí hidro (đktc).
TN2: Trộn 1 lít A với 3 lít B được dung dịch F. Trung hòa 50 ml dung dịch F cần dùng 16,8 gam dung dịch NaOH 5%. Tính nồng độ chất tan trong các dung dịch A và B.
TN1:
\(C_{M\left(E\right)}=\dfrac{2x+y}{3}M\)
10ml dd E chứa \(0,01.\dfrac{2x+y}{3}\) mol H2SO4
\(n_{H_2}=\dfrac{0,05824}{22,4}=0,0026\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
=> 2x + y = 0,78 (1)
TN2:
\(C_{M\left(F\right)}=\dfrac{x+3y}{4}M\)
50ml dd F chứa \(0,05\dfrac{x+3y}{4}\) mol H2SO4
\(n_{NaOH}=\dfrac{16,8.5\%}{40}=0,021\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
=> x + 3y = 0,84 (2)
(1)(2) => x = 0,3; y = 0,18
Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
A. a:b = 1:4
B. a:b < 1:4
C. a:b = 1:5
D. a:b > 1:4
Trộn dung dịch chứa a mol AlCl 3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
A. a : b < 1 : 4
B. a : b = 1 : 3
C. a : b = 1 : 4
D. a : b > 1 : 4
Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
A. a : b = 1 : 4
B. a : b < 1 : 4
C. a : b = 1 : 5
D. a : b > 1 : 4
Đáp án D
Nếu n NaOH = 4a thì kết tủa sẽ tan hết => để có kết tủa thì: n NaOH < 4a => b < 4a
=> a : b > 1 : 4
Dung dịch X và dung dịch Y là các dung dịch HCl với nồng độ mol tương ứng là C1 và C2 (mol/lít), trong đó C1 > C2. Trộn 150 ml dung dịch X với 500 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Để trung hòa 1/10 dung dịch Z cần 10 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1 M và Ba(OH)2 0,25 M. Mặt khác lấy V1 lít dung dịch X chứa 0,05 mol HCl trộn với V2 lít dung dịch Y chứa 0,15 mol HCl thu được 1,1 lít dung dịch.
Giá trị của C1 và C2 V1 V2 tương ứng là:
Giải chi tiêts giúp mik nha
nHCl (X) = 0,15.C1 (mol)
nHCl (Y) = 0,5.C2 (mol)
nHCl (Z) = 0,15C1 + 0,5C2 (mol)
1/10 dung dịch Z có \(nHCL=\frac{0,15C_1+0,5C_2}{10}\)
Trung hòa 1/10 dd Z:
nNaOH = 1. 0,01 = 0,01 mol
nBa(OH)2 = 0,25 . 0,01 = 0,0025 mol
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,01__0,01
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
0,0025___0,005
\(n_{HCl}=\frac{0,15C_1+0,5C_2}{10}=0,01+0,005=0,015\left(mol\right)\)
\(\rightarrow C_2=0,3-0,3C_1\left(1\right)\)
Trộn V1 l dd X với V2 l dd Y:
\(V_1=\frac{0,05}{C_1}\left(l\right)\)
\(V_2=\frac{0,15}{C_2}\left(l\right)\)
\(V_1+V_2=1,1\)
\(\rightarrow\frac{0,05}{C_1}+\frac{0,15}{C_2}=1,1\left(2\right)\)
Thay (1) vào (2) → \(\left\{{}\begin{matrix}C_1=0,5\\C_2=\frac{1}{11}\end{matrix}\right.\)
TH1: C1 = 0,5 → C2 = 0,15
V1 = 0,1
V2 = 1
TH2:\(C_1=\frac{1}{11}\rightarrow C_2=\frac{3}{11}\)
Do C1>C2 → LOẠI
Có V1 lít dung dịch chứa 7,3 gam HCl (dung dịch A) và V2 lít dung dịch chứa 58,4 gam HCl (dung dịch B). Trộn dung dịch A với dung dịch B ta được dung dịch mới (dung dịch C). Thể tích dung dịch C bằng V1 + V2 = 3 lít.
a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch C
b) Tính nồng độ mol/l của dung dịch A và dung dịch B. Biết hiệu số nồng độ CM(B) – CM(A) = 0,6mol/l
a) \(n_{HCl\left(A\right)}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(B\right)}=\dfrac{58,4}{36,5}=1,6\left(mol\right)\)
=> \(n_{HCl\left(C\right)}=0,2+1,6=1,8\left(mol\right)\)
=> \(C_{M\left(C\right)}=\dfrac{1,8}{3}=0,6M\)
b)
\(C_{M\left(A\right)}=\dfrac{0,2}{V_1}M\)
\(C_{M\left(B\right)}=\dfrac{1,6}{V_2}M\)
=> \(\dfrac{1,6}{V_2}-\dfrac{0,2}{V_1}=0,6\)
=> \(\dfrac{1,6}{3-V_1}-\dfrac{0,2}{V_1}=0,6\)
=> \(1,6.V_1-0,2\left(3-V_1\right)=0,6.V_1.\left(3-V_1\right)\)
=> \(1,6.V_1-0,6+0,2.V_1=1,8.V_1-0,6.V_1^2\)
=> \(0,6.V_1^2=0,6\)
=> V1 = 1 (l)
=> V2 = 2 (l)
\(C_{M\left(A\right)}=\dfrac{0,2}{1}=0,2M\)
\(C_{M\left(B\right)}=\dfrac{1,6}{2}=0,8M\)
Trộn dung dịch chứa a (mol) AlCl3 với dung dịch chứa b (mol) NaOH.
Tính tỉ lệ a:b để thu được kết tủa.
AlCl3: a mol
NaOH: b mol
Al3+a+→3OH−3a→Al(OH)3↓aAl3++3OH−→Al(OH)3↓a→3aa (kết tủa cực đại)
Al(OH)3a+→OH−a→AlO2−+2H2OAl(OH)3+OH−→AlO2−+2H2Oa→a
Nếu nNaOH = 4a thì kết tủa sẽ tan hết ⇒ để có kết tủa thì:
nNaOH < 4a ⇒ b < 4a
⇒ a : b > 1 : 4
Trộn V1(l) dung dịch A chứa 9,125 g HCl với V2 (l) dung dịch B chứa 5,475 g HCl ta thu được 2 (l) dung dịch C . Tính nồng độ mol của các dung dịch A,B , C biết V1+V2 = 2 và hiệu số giữa nồng độ mol dung dịch A và B là 0,4 M
Ta có: nHCl trong A = \(\dfrac{9,125}{36,5}\)= 0,25 mol
nHCl trong B = \(\dfrac{5,475}{36,5}\) = 0,15 mol
=> CM của C = \(\dfrac{n_A+n_B}{V_A+V_B}\) = \(\dfrac{0,15+0,25}{2}\) = 0,2M
Ta lại có: CA - CB = 0,4M
=> \(\dfrac{n_A}{V_A}\) - \(\dfrac{n_B}{V_B}\) = 0,4M
=> \(\dfrac{0,25}{V_A}+\dfrac{0,15}{V_B}\) = 0,4
=> \(\dfrac{0,25}{2-V_B}-\dfrac{0,15}{V_B}\) = 0,4
=> \(\dfrac{0,25V_B-0,3+0,15V_B}{2V_B-V_B^2}\) = 0,4
=> 0,4VB - 0,3 = 0,8VB - 0,4VB2
=> 0,4VB2 - 0,4VB - 0,3 = 0
=> (0,4VB2 - 0,6VB) + (0,2VB - 0,3 ) =0
=> 0,4VB ( VB - 1,5 ) + 0,2( VB - 1,5) = 0
=> 0,2(2VB + 1)( VB - 1,5) = 0
=> \(\left[{}\begin{matrix}2V_B=-1\\V_B=1,5\end{matrix}\right.\) => VB = 1,5 (l) => VA = 0,5 (l)
=> CA = \(\dfrac{0,25}{0,5}\) = 0,5M
=> CB = \(\dfrac{0,15}{1,5}\) = 0,1M
Vậy .............................
Có V1 lít dung dịch A chứa 18,25 gam HCl và V2 lít dung dịch B chứa 10,95 gam HCl. Trộn dung dịch A với dung dịch B ta được dung dịch C có thể tích bằng 2 lít
a) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch C
b) tính nồng độ mol/lít của dung dịch A và B, biết CM(A): CM(B) = 0,8