AlCl3: a mol
NaOH: b mol
Al3+a+→3OH−3a→Al(OH)3↓aAl3++3OH−→Al(OH)3↓a→3aa (kết tủa cực đại)
Al(OH)3a+→OH−a→AlO2−+2H2OAl(OH)3+OH−→AlO2−+2H2Oa→a
Nếu nNaOH = 4a thì kết tủa sẽ tan hết ⇒ để có kết tủa thì:
nNaOH < 4a ⇒ b < 4a
⇒ a : b > 1 : 4
AlCl3: a mol
NaOH: b mol
Al3+a+→3OH−3a→Al(OH)3↓aAl3++3OH−→Al(OH)3↓a→3aa (kết tủa cực đại)
Al(OH)3a+→OH−a→AlO2−+2H2OAl(OH)3+OH−→AlO2−+2H2Oa→a
Nếu nNaOH = 4a thì kết tủa sẽ tan hết ⇒ để có kết tủa thì:
nNaOH < 4a ⇒ b < 4a
⇒ a : b > 1 : 4
1, Tính số mol NaCl thu được khi trộn lẫn 200ml dung dịch NaCl 0,1M với dung dịch NaCl 0,15M ?
2, Trộn lẫn N2 với O2 theo tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3 thu được 8,96 lít hỗn hợp khí ( ở đktc ). Tính số mol mỗi khí ?
- Giúp mình với! Please! -
1.Tính khối lượng mol của một phân tử x biết
a) 0.01 mol x có khối lượng là 1 g
b) 1.2395 lít I ở đkc có khối lượng 3.2g
2. Cho 2.7 AL tác dụng với dung dịch chứa 14.6 g HCL thu được ALCL3 và H2.Tính thể tích H2 thu được ở đkc
Hỗn hợp X gồm Fe, Feo,FE3O4,FE2O3 có số mol bằng nhau. Lấy 52gam hỗn hợp X cho vào dung dich HCl dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc lấy kết kết tủa B nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. tính giá trị của m biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Bài 1: Hãy tính:
a, Nồng độ mol của 750ml dung dịch có chứ 0,5 mol MgCl2
b, Nồng độ mol của 4 lit dung dịch có chứa 400g CuSO4
c, Nồng độ % của 600g dung dịch có chứa 20g KCl
d, Nồng độ % của dung dịch có 20g NaCl hòa tan trong 180g nước
e, Số mol và số gam chất tan trong 500ml dung dịch KNO3 2M
f, Số mol và số gam chất tan trong 50g dung dịch MgCl2 4%
g, Để pha chế 250ml dung dịch NaOH 0,5M cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 2M và bao nhiêu ml nước?
h, Hãy tính toán và pha chế 50g dung dịch NaCl từ dung dịch NaCl nồng độ 30%
i, Tính nồng độ % của dung dịch biết độ tan của muối ăn ở 20*C là 36g
k, Ở 20*C, 50g nước hòa tan được 18g CuSO4 thì thu được dung dịch CuSO4 bão hòa. Tính độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ này
1. Tnhs khối lượng các chất chứa trong :
0,5 mol Al2(so4)3
8,96L No2 (đktc)
200g dung dịch NaOH 20%
500ml dung dịch H3PO4 0,2 M
2. hòa tan 6,5g Zn vào 200g dung dịch HCl thu được ZnCl2 va khí H2
a) viết phương trình
b) tính nồng độ % dung dịch hcl đã dùng
c) tính VH2 đktc tạo ra
3. cho 7,2 g Mg phản ứng với 200g dung dịch H2SO4 72,5%
a) xác định chất hết chất dư
b) tính VH2 tạo thành (đktc)
: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g Nhôm (Al) vào dung dịch axit clohiđric có chứa m (g) HCl, sau phản ứng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối Nhôm clorua (AlCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
c. Tính m.
d. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng (bằng 2 cách
ai giúp mik vs cảm ơn trước:]
Cho 500 ml dung dịch NaOH 1,8 M phản ứng với 500 ml dung dịch FeCl3 0,8 M thu được dung dịch A và chất rắn B.
Xác định: Khối lượng chất rắn B và nồng độ mol/lit mỗi chất trong dung dịch A .
Tính nồng độ mol của 700 ml dung dịch chứa 0.4 mol H2SO4
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g Nhôm (Al) vào dung dịch axit clohiđric có chứa m (g) HCl, sau phản ứng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối Nhôm clorua (AlCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
c. Tính m.
d. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng (bằng 2 cách)