cầu chì bảo vệ trong mạch điện phải phù hợp với : A. cường độ dòng điện định mức B. hiệu điện thế định mức C. số lượng thiết bị trong mạch D. công suất định mức của thiết bị
cầu chì bảo vệ trong mạch điện phải phù hợp với : A. cường độ dòng điện định mức B. hiệu điện thế định mức C. số lượng thiết bị trong mạch D. công suất định mức của thiết bị
Điện áp định mức của đồ dùng điện là:
A. Công suất điện năng tiêu thụ của đồ dùng
B. Điện áp để đồ dùng hoạt động bình thường
C. Dòng điện định mức
D. Dung tích định mức
Thông thường, ở nước ta hiệu điện thế mạng điện trong các gia đình, trường học... là 220 V. Em hãy tìm hiểu về hiệu điện thế định mức, công suất định mức của mỗi thiết bị điện, cách mắc các thiết bị điện dùng trong lớp học của em và thời gian sử dụng trung bình của từng thiết bị mỗi tháng để làm các việc sau:
a) Vẽ lại sơ đồ mạch điện.
b) Áp dụng giá điện trong Hoá đơn GTGT (tiền điện) ở đầu của bài học để dự tính tiền điện trung bình phải trả mỗi tháng cho lớp học.
c) Hãy đề xuất phương án sử dụng tiết kiệm điện cho gia đình, lớp học.
Ví dụ: Mạch điện của hai bóng đèn mắc nối tiếp
Công suất định mức và hiệu điện thế định mức của bóng đèn là 100W - 220V
a) Sơ đồ mạch điện của hai bóng đèn mắc nối tiếp.
(Có hai cách mắc là mắc nối tiếp và mắc song song với nhau.)
Mỗi ngày bóng đèn thắp sáng 6h
b) Điện trở của bóng đèn là: \({R_D} = \frac{{{U_{DM}}^2}}{P} = \frac{{{{220}^2}}}{{100}}\)= 484Ω
Điện trở tương đương của mạch là: Rtd = 2RD = 2.484 = 968Ω
Công suất tiêu thụ của mạch là: \(P = \frac{{{U^2}}}{{{R_{td}}}} = \frac{{{{220}^2}}}{{968}}\)= 50W
Lượng điện tiêu thụ trong 1 tháng là: A = P.t = 50.6.30 = 9000 Wh = 9 kWh
Số tiền phải trả là: 9.1549 = 13 932 (đồng)
c) Có thể lựa chọn thay đổi cách lắp mạch điện hoặc lựa chọn bóng đèn có công suất nhỏ hơn.
Công suất định mức là gì:
A. Mức điện áp để đồ dùng điện hoạt động bình thường và an toàn.
B. Mức độ tiêu thụ điện năng của đồ dùng điện ứng với điện áp định mức.
C. Mức độ tiêu tốn điện năng của đồ dùng điện.
D. Sức chứa tối đa mà đồ dùng có thể chứa đựng một khối chất khác.
Đại lượng điện định mức chung của đồ dùng điện là
4 điểm
điện áp định mức
công suất định mức
điện áp hoặc công suất định mức
điện áp định mức và công suất định mức
điện áp định mức và công suất định mức
Các đại lượng điện định mức chung của đồ dùng điện thông thường gồm có:
A.
điện áp định mức và công suất định mức.
B.
điện áp định mức và tốc độ quay của động cơ.
C.
công suất định mức và kích thước sải cánh.
D.
công suất định mức và dung tích của đồ dùng.
Câu 1: Hãy chọn những thiết bị và đồ dùng điện có số liệu kĩ thuật dưới đây sao cho phù hợp với điện áp định mức của mạng điện trong nhà:
•Bàn là điện 220V - 1000W
•Nồi cơm điện 110V - 600W
•Phích cảm điện 250V - 5A
•Quạt điện 110V - 30W
•Công tác điện 250V - 10A
•Bóng điện 12V - 3W
Các thiết bị và đồ dùng điện nào dưới đây sử dụng phù hợp với điện áp định mức của mạng điện 220V ?
A.Công tắc điện 250V - 10A.
B.Bóng điện 12v - 3W.
C.Nồi cơm điện 110V - 600W.
D.Bàn là điện 127V - 1000W.
Hãy chọn những thiết bị và đồ dùng điện có số liệu kĩ thuật sao cho phù hợp khi mắc với điện áp định mức của mạng điện 220V và điền dấu (x) vào ô trống
Bàn là điện 220V-1000W | x |
Nồi cơm điện 110V-600W | |
Phích cắm điện 250V-5A | x |
Quạt điện 110v-30W | |
Công tắc điện 500V-10A | x |
Bóng đèn 12V-3W |
Trên một số đồ dùng điện có ghi 220V - 1000W, ý nghĩa của con số này là gì? *
Điện áp định mức: 220V; dung tích: 1000W
Điện áp định mức: 220V; công suất định mức: 1000W
Công suất định mức: 220V; dung tích: 1000W
Công suất định mức: 220V; điện áp định mức: 1000W
Điện áp định mức: 220V; công suất định mức: 1000W
Điện áp định mức: 220V; công suất định mức: 1000W
Điện áp định mức: 220V; công suất định mức: 1000W