tìm x thuộc số nguyên biết
a) 1/3+3/35<x/210<4/7+3/5+1/3
b)5/3+-14/3<x<8/5+18/10
làm ơn giải ra giùm minh nha
Tìm các cặp số nguyên x, y biết
a) x.y= -21
b) (x+5)(y-3)=14
c)xy-2x=-19
d)(2x-1)(2y+1)=-35
a.
$xy=-21=7.(-3)=(-7).3=3.(-7)=(-3).7=21.(-1)=(-21).1=(-1).21=1(-21)$
Do đó $(x,y)=(7,-3); (-7,3); (3,-7); (-3,7); (21,-1); (-21,1); (-1,21); (1,-21)$
b.
$(x+5)(y-3)=14=1.14=14.1=(-14)(-1)=(-1)(-14)=2.7=7.2=(-2)(-7)=(-7)(-2)$
Do đó:
$(x+5,y-3)=(1,14); (14,1); (-14,-1); (-1,-14); (2,7); (7,2); (-2,-7); (-7,-2)$
Đến đây thì đơn giản rồi.
c.
$x(y-2)=-19$, bạn làm tương tự
d. Tương tự
tìm số nguyên x, biết
a)(-35) . x =210
b)(-7) . x = 42
c)180 : x =-12
d) x + 5 = 3
\(a,x=\dfrac{210}{-35}=-6\\ b,x=\dfrac{42}{-7}=-6\\ c,x=\dfrac{180}{-12}=-15\\ d,x=3-5=-2\)
tìm x , biết
a) 17/6- x( x-7/6)= 7/4
b) 3/35 - ( 3/5-x)= 2/7
tìm x thuộc Z , biết
3/4-5/6 < x/12 < 1 -( 2/3-1/4)
tìm x biết
a ) 2x-3=x + 1/2
b) 4x- ( x+ 1/2) = 2x - ( 1/2 - 5 )
Bài 1:
a) Ta có: \(\dfrac{17}{6}-x\left(x-\dfrac{7}{6}\right)=\dfrac{7}{4}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{17}{6}-x^2+\dfrac{7}{6}x-\dfrac{7}{4}=0\)
\(\Leftrightarrow-x^2+\dfrac{7}{6}x+\dfrac{13}{12}=0\)
\(\Leftrightarrow-12x^2+14x+13=0\)
\(\Delta=14^2-4\cdot\left(-12\right)\cdot13=196+624=820\)
Vì Δ>0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1=\dfrac{14-2\sqrt{205}}{-24}=\dfrac{-7+\sqrt{205}}{12}\\x_2=\dfrac{14+2\sqrt{2015}}{-24}=\dfrac{-7-\sqrt{205}}{12}\end{matrix}\right.\)
b) Ta có: \(\dfrac{3}{35}-\left(\dfrac{3}{5}-x\right)=\dfrac{2}{7}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{3}{5}-x=\dfrac{3}{35}-\dfrac{10}{35}=\dfrac{-7}{35}=\dfrac{-1}{5}\)
hay \(x=\dfrac{3}{5}-\dfrac{-1}{5}=\dfrac{3}{5}+\dfrac{1}{5}=\dfrac{4}{5}\)
Bài 3:
a) Ta có: \(2x-3=x+\dfrac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow2x-x=\dfrac{1}{2}+3\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{7}{2}\)
b) Ta có: \(4x-\left(x+\dfrac{1}{2}\right)=2x-\left(\dfrac{1}{2}-5\right)\)
\(\Leftrightarrow3x-\dfrac{1}{2}-2x+\dfrac{1}{2}-5=0\)
\(\Leftrightarrow x=5\)
3) tìm x thuộc z, biết
a) x-43=(35-x)-48
b) 305-x+14=48+(x-23)
c) -(-x -6+85)=(x+51)-54
d)-(35-x)-(37-x)= 33-x
a: \(x-43=\left(35-x\right)-48\)
=>\(x-43=35-x-48\)
=>\(x-43=-x-13\)
=>\(x+x=-13+43\)
=>2x=30
=>x=30/2=15
b: \(305-x+14=48+\left(x-23\right)\)
=>\(319-x=48+x-23=25+x\)
=>\(x+25=319-x\)
=>\(x+x=319-25\)
=>\(2x=294\)
=>\(x=\dfrac{294}{2}=147\)
c: \(-\left(-x-6+85\right)=\left(x+51\right)-54\)
=>\(-\left(-x+79\right)=x+51-54\)
=>x-79=x-3
=>-79=-3(vô lý)
=>\(x\in\varnothing\)
d: \(-\left(35-x\right)-\left(37-x\right)=33-x\)
=>\(-35+x-37+x=33-x\)
=>2x-72=-x+33
=>\(2x+x=33+72\)
=>3x=105
=>\(x=\dfrac{105}{3}=35\)
1. Tìm số nguyên x, biết
a) 3^−1.4^x+3.4^x=5/3.2^7
Bài 1 tìm số nguyên x,y biết
a, x/3=y/7
b,x/y-1=5/-19
\(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{7}\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{7}\)
\(\dfrac{x}{y}-1=\dfrac{-5}{19}\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{14}{19}\)
Vô lí => không có x,y thỏa mãn
a) Ta có: \(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{7}\)
nên \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{7}\)
b) Ta có: \(\dfrac{x}{y-1}=\dfrac{5}{-19}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{5}=\dfrac{y-1}{-19}\)
hay \(\dfrac{x}{5}=\dfrac{1-y}{19}\)
Tìm các số nguyên x biết
a) |x-1| = 6 với x > 1
b) |x+2| = 3 với x > 0
c) x + |3 - x| = 7 với x > 3
a) |x-1| = 6 với x > 1
Do x > 1 nên x + 1 > 0. Từ đó | x - 1| = x – 1 (Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương)
Theo đề bài, ta có: x – 1 = 6 hay x = 7
b) |x+2| = 3 với x > 0
Do x > 0 nên x + 2 > 0. Từ đó b) |x + 2| = x + 2 (Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương)
Theo đề bài, ta có: x + 2 = 3 hay x =1
c) x + |3 - x| = 7 với x > 3
Do x > 3 nên 3 - x là một nguyên âm. Từ đó |3 - x| = - (3 - x)
Theo đề bài, ta có:
x + |3 - x| = 7
x + x - 3 = 7
x\(^2\) = 7 + 3 = 10
x = 10 : 2 = 5
Giải:
a)
|x-1| = 6 với x > 1
Do x > 1 nên x + 1 > 0. Từ đó | x - 1| = x – 1 (Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương)
Theo đề bài, ta có: x – 1 = 6 hay x = 7
b) |x+2| = 3 với x > 0
Do x > 0 nên x + 2 > 0. Từ đó b) |x + 2| = x + 2 (Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương)
Theo đề bài, ta có: x + 2 = 3 hay x =1
c) x + |3 - x| = 7 với x > 3
Do x > 3 nên 3 - x là một nguyên âm. Từ đó |3 - x| = - (3 - x)
Theo đề bài, ta có:
x + |3 - x| = 7
x + x - 3 = 7
x2 = 7 + 3 = 10
x =10:2=5
Câu 4. Tìm số nguyên x, biết
a) 8.x = 64
b) (-5).x = 25
c) 4.x+1+ 21
d) (-3).x -1= 8
`a, 8x=64`
`=>x= 64:8`
`=> x=8`
`b, (-5)x=25`
`=>x=25:(-5)`
`=>x=-5`
`c,4x+1=21`
`=>4x=21-1`
`=>4x=20`
`=>x=20:4`
`=>x=5`
`d, (-3)x-1=8`
`=>(-3)x=8+1`
`=>(-3)x=9`
`=>x=9:(-3)`
`=>x=(-3)`
tìm số nguyên x biết
a, 2x+1/3=x-5/2 b, 4(x-2) ^2/3=12
25/30=2x+3/6 -7/x+1=6/x+27
a: =>2x-x=-5/2-1/3
=>x=-17/6
b: =>4(x-2)2=36
=>(x-2)2=9
=>x-2=3 hoặc x-2=-3
hay x=5 hoặc x=-1
c: =>2x+1/2=5/6
=>2x=1/3
hay x=1/6
a: =>2x-x=-5/2-1/3
=>x=-17/6
b: =>4(x-2)2=36
=>(x-2)2=9
=>x-2=3 hoặc x-2=-3
hay x=5 hoặc x=-1
c: =>2x+1/2=5/6
=>2x=1/3
hay x=1/6
BÀI 3 : Tìm số nguyên x, biết
a, 5/8= x14 x/6= 1/-3 3/-5= x/10 3/5= -9/11
x/2= 2/x x/-5= -5/x
\(a,\dfrac{5}{8}=\dfrac{x}{14}\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{5.14}{8}=8,75\)
Vậy \(x=8,75\)
\(b,\dfrac{x}{6}=-\dfrac{1}{3}\)
\(\Rightarrow x=-\dfrac{1.6}{3}=-2\)
Vậy \(x=-2\)
\(c,-\dfrac{3}{5}=\dfrac{x}{10}\)
\(\Rightarrow x=-\dfrac{3.10}{5}=-6\)
Vậy \(x=-6\)
câu d đã có đáp án
\(+\text{)}\dfrac{5}{8}=14x\)⇒\(x=\dfrac{5}{112}\)
\(+\text{)}\dfrac{x}{6}=-\dfrac{1}{3}\)⇒\(x=-2\)
\(+\text{)}-\dfrac{3}{5}=\dfrac{x}{10}\)⇒\(x=-6\)
\(+\text{)}\dfrac{3}{5}=-\dfrac{9}{11}\)⇒\(\dfrac{33}{55}=\dfrac{45}{55}\)
\(+\text{)}\dfrac{x}{2}=\dfrac{2}{x}\)⇒\(x=+-2\)
\(+\text{)}\dfrac{x}{-5}=\dfrac{-5}{x}\)⇒\(x=+-5\)