Cho khí CO dư qua hỗn hợp nung nóng gồm Al2O3,CuO, Fe2O3, MgO. Chất rắn sau phản ứng thu được là
A. Al2O3, Cu, Fe, Mg
B. Al, Cu, Fe, MgO
C. Al, Cu, Fe, Mg
D. Al2O3, Cu, Fe, M
Hỗn hợp x gồm Al2o3,MgO, Fe3o4,cuo.cho khí co dư qua x nung nóng , khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn Y. Các chất có trong Y là
A.Al2o3,MgO,Fe,cu
B.Al2o3,MgO, Fe,cuo
C.Al,Mg,Fe,Cu
D.Al2o3,Mg,Fe,Cu
Ai giúp mình câu này vs
Hỗn hợp x gồm Al2o3,MgO, Fe3o4,cuo.cho khí co dư qua x nung nóng , khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn Y. Các chất có trong Y là
A.Al2o3,MgO,Fe,cu
B.Al2o3,MgO, Fe,cuo
C.Al,Mg,Fe,Cu
D.Al2o3,Mg,Fe,Cu
Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung nóng với nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là
A. Cu, Fe, Zn, MgO
B. Cu, Fe, ZnO, MgO
C. Cu, Fe, Zn, Mg
D. Cu, FeO, ZnO,Mg
Cho luồng khí CO dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe3O4, Al2O3 nung ở nhiệt độ cao . Sau khi phản ứng kết thúc , hỗn hợp rắn còn lại là
A. Cu,Fe,Al
B.Cu,FeO,Al2O3
C.Cu,Fe,Al2O3
D.CuO,Fe,Al
HD:
CO + CuO ---> Cu + CO2
CO + Fe3O4 ---> Fe + CO2
Chú ý CO không khử được Al2O3, nhưng vì có Fe nên xuất hiện phản ứng nhiệt nhôm ở nhiệt độ cao như sau:
Fe + Al2O3 ---> Fe2O3 + Al
Sau đó CO lại khử được Fe2O3 để đưa về Fe:
CO + Fe2O3 ---> Fe + CO2
Vì vậy chất rắn cuối cùng thu được là Cu, Fe và Al. (đáp án A).
Câu C đúng. Vì CO khử được CuO và Fe3O4 nhưng không khử được Al2O3
Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Cu, Al với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X (MgO, CuO, Al2O3). Tính thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để hòa tan hết chất rắn X ?
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
$2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
$Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2O$
Gọi $n_{MgO} = a(mol) ; n_{CuO} = b(mol) ; n_{Al_2O_3} = c(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $m_{O_2} = 23,2 - 16,8 = 6,4(gam)$
$n_{O_2} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow 0,5a + 0,5b + 1,5c = 0,2(1)$
Theo PTHH :
$n_{HCl} =2 n_{MgO} + 2n_{CuO} + 6n_{Al_2O_3} = 0,8(theo (1))$
Suy ra : $V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,8}{2} = 0,4(lít)$
Fe lẫn Fe3O4; Al lẫn Al2O3; Mg lẫn MgO, Cu, Ag trong một hỗn hợp vụn. Dung phương pháp hóa học hãy tách riêng Fe, Al, Mg, Cu, Ag ra khỏi hỗn hợp ở dạng đơn chất.
viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa sau
a, Al2O3->Al->Al(NO3)3->Al(OH)3->Al2O3->Al2(SO4)3->AlCl3->AL->Cu
b, Fe->FeCl3->Fe(OH)3->Fe2O3->Fe->FeCl2->Fe(NO3)2->FeCO3->FeSO4
c, Mg->MgO->MgCl2->Mg(OH)2->MgSO4->MgCl2->Mg(NO3)2->MgCO3
d, Cu(OH)2->CuO->CuSO4->CuCl2->Cu(NO3)2->Cu->CuO
a.
2Al2O3 \(\underrightarrow{t^o}\)4Al + 3O2\(\uparrow\)
Al + 6HNO3 \(\rightarrow\) Al(NO3)3\(\downarrow\) + 3NO2 + 3H2O
Al(NO3)3 + NaOH \(\rightarrow\) Al(OH)3\(\downarrow\) + NaNO3
2Al(OH)3 \(\xrightarrow[criolit]{đpnc}\) Al2O3 + 3H2O
Al2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2O
Al2(SO4)3 + 3BaCl2 \(\rightarrow\) 3BaSO4\(\downarrow\) + 2AlCl3
2AlCl3 \(\xrightarrow[criolit]{đpnc}\) 2Al + 3Cl2\(\uparrow\)
2Al + 3CuSO4 \(\rightarrow\) 3Cu + Al2(SO4)3
Câu 38. Dẫn luồng khí CO dư đi qua ồng đựng hỗn hợp chất rắn gồm (Fe2O3, Fe3O4, Al2O3) sau khi phản ứng sảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A. Thành phần hóa học của A gồm
A. Fe, Al B. Al, Fe2O3 C. Fe, Al2O3 D. Fe3O4, Al2O3
Ta có \(Al_2O_3\) ko bị CO khử
\(PTHH:Fe_2O_3+3CO\xrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\\ Fe_3O_4+4CO\xrightarrow{t^o}3Fe+4CO_2\)
Chất rắn thu được sau phản ứng gồm: \(Al_2O_3,Fe\)
Chọn C
Lập PTHH của các phản ứng sau:
a. M g + O 2 → M g O
b. F e + C l 2 → F e C l 3
c. N a O H + C u C l 2 → C u ( O H ) 2 + N a C l
d. H C l + M g → M g C l 2 + ?
e. F e 2 O 3 + H C l → F e C l 3 + H 2 O
f. A l + O 2 → A l 2 O 3
Viết PTHH thực hiện chuỗi phản ứng sau:
a) Al -> Al2O3 -> Al(NO3)3 -> Al(OH)3 -> Al2O3 -> AlCl3 -> Al
b) Fe -> FeCl3 -> Fe(OH)3 -> Fe2O3 -> Fe -> FeCl2 -> Fe(NO3)2
c) Mg -> MgO -> MgCl2 -> Mg(OH)2 -> MgSO4 -> MgCl2
d) Cu(OH)2 -> CuO -> CuSO4 -> CuCl2 -> Cu(NO3)2 -> Cu -> CuO
e) Na -> Na2O -> NaOH -> NaCO3 -> Na2SO4 -> NaCl -> NaNO3
f) Fe3O4 -> Fe -> FeCl3 -> Fe(NO3)3 -> Fe(OH)3
a)
4Al + 3O2\(\rightarrow\) 2Al2O3
Al2O3 +6HNO3\(\rightarrow\) 2Al(NO3)3 + 3H2O
Al(NO3)3 + 3NaOH \(\rightarrow\)Al(OH)3 + 3NaNO3
2Al(OH)3 \(\underrightarrow{^{to}}\) Al2O3 + 3H2O
Al2O3 +6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2O
AlCl3 không điện phân nóng chảy được \(\rightarrow\) Al2O3 \(\underrightarrow{^{\text{đpnc}}}\)2Al + \(\frac{3}{2}\)O2
b) 2Fe + 3Cl2 \(\rightarrow\) 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH \(\rightarrow\)Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe(OH)3\(\rightarrow\)Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3CO \(\rightarrow\)2Fe + 3CO2
Fe + 2HCl\(\rightarrow\) FeCl2 + 2
FeCl2 + 2AgNO3\(\rightarrow\)Fe(NO3)2 + 2AgCl (thường ra Fe+3 )
c) 2Mg + O2\(\rightarrow\)2MgO
MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O
MgCl2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Mg(OH)2 + 2NaCl
Mg(OH)2 + H2SO4 \(\rightarrow\)MgSO4 + 2H2O
MgSO4 + BaCl2 \(\rightarrow\) MgCl2 + BaSO4
d) Cu(OH)2\(\underrightarrow{^{to}}\) CuO + H2O
CuO + H2SO4\(\rightarrow\)CuSo4 + H2O
CuSO4 + BaCl2 \(\rightarrow\) BaSO4 + CuCl2
CuCl2 + 2AgNO3 \(\rightarrow\) Cu(NO3)2 + 2AgCl
Fe + Cu(NO3)2\(\rightarrow\) Fe(NO3)2 + Cu
Cu + \(\frac{1}{2}\)O2 \(\rightarrow\) CuO
e) 4Na + O2\(\rightarrow\) 2Na2O
Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH
2NaOH + CO2 \(\rightarrow\)Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + H2SO4\(\rightarrow\) Na2SO4 + CO2 + H2O
Na2SO4 + BaCl2 \(\rightarrow\)BaSO4 + 2NaCl
NaCl + AgNO3\(\rightarrow\) AgCl + NaNO3
f) Fe3O4 + 4CO\(\rightarrow\) 3Fe + 4CO2
2Fe + 3Cl2 \(\rightarrow\)2FeCl3
FeCl3 + 3AgNO3 \(\rightarrow\) Fe(NO3)3 +3AgCl
Fe(NO3)3 + 3NaOH \(\rightarrow\) Fe(OH)3 + 3NaNO3
Lần sau đăng tách riêng ra nhé
Nhìn rối mắt lắm
a) Al -> Al2O3-> Al(NO3)3-> Al(OH)3 -> Al2O3 -> AlCl3 -> Al
(1) 2A1 + O2 t0→ Al2O3
(2) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
(3) Al(NO3)3 + 3NaOH (vừa đủ) → 3NaNO3 + Al (OH)3
(4) 2Al(OH)3 →t0 Al2O3+ ЗН2О
(5) 2Al2O3 đpnc−−→đpnc 4Al + 3O2
(6) 2Al + 3Cl2 t→t0 2AlCl3
b) Fe -> FeCl3 -> Fe(OH)3 -> Fe2O3-> Fe -> FeCl2 -> Fe(NO3)3
(1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
(2) FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3
(3) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
(4) Fe2O3 + H2→ Fe + H2O
(5) 3Fe + 2HCl → 2FeCl2 +H2↑
(6) Fe(NO3)3+3NaOH ➞Fe(OH)3 +3Na(NO3)
dài wá mình trả lời những câu còn lại sau : thông cảm cho mk nha❗❕