hoá trị của đồng ,nito trong các hợp chất cuO,NH3 lần lượt là
1) Hóa trị của Fe trong FeO và Fe2O3 lần lượt là II và III
2) a. Nhóm SO4 có hóa trị là II
b. Nhóm CO3 có hóa trị là II
a) Tính hoá trị của Fe và N trong các hợp chất sau: Fe2O3; NH3. b) Tính hoá trị của Cu trong hợp chất: Cu(NO3)2 biết nhóm NO3 có hoá trị I.
a) Fe hóa trị III
N hóa trị III
b) Cu hóa trị II
Cho các hợp chất sau SO2, CuSO4 hoá trị của S và Cu trong các hợp chất trên lần lượt là: *
A IV; II
B II;IV
C IV ; I
D VI; II
Gọi hóa trị S,Cu lần lượt là x,y(x,y>0)
\(S_1^xO_2^{II}\Rightarrow x=II\cdot2=4\Rightarrow S\left(IV\right)\\ Cu_1^y\left(SO_4\right)_1^{II}\Rightarrow y=II\cdot1=2\Rightarrow Cu\left(II\right)\)
Chọn A
a) Tính hoá của nguyên tố Fe; Al lần lượt có trong các hợp chất FeO; Al2O3
b) Tính hoá trị của nhóm (NO3) Trong hợp chất Al(NO3)3; biết nhóm Al(III); nhóm (PO4) trong hợp chất Ca3(Po4), biết ca(II)
a) Fe hóa trị II
Al hóa trị III
b) NO3 hóa trị I
PO4 hóa trị III
Câu 4: Nêu ý nghĩa của quy tắc hoá trị. Dựa trên quy tắc hoá trị,
a) Tính hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất
sau: Na2O, Al2O3, CuO, Fe3O4, R2On, CO2, P2O5, Mn2O7.
b) Lập công thức các hợp chất tạo bởi:
+) Al và nhóm Oh
+) Sắt hoá trị III vs O
+) Đồng hoá trị II và Clo hoá trị I
a) gọi hoá trị của các nguyên tố cần tìm là \(x\)
\(\rightarrow Na_2^xO_1^{II}\rightarrow x.2=II.1\rightarrow x=\dfrac{II}{2}=I\)
vậy Na hoá trị I
\(\rightarrow Al^x_2O_3^{II}\rightarrow x.2=II.3\rightarrow x=\dfrac{VI}{2}=III\)
vậy Al hoá trị III
\(\rightarrow Cu^x_1O_1^{II}\rightarrow x.1=II.1\rightarrow x=II\)
vậy Cu hoá trị II
\(\rightarrow Fe_3^xO_4^{II}\rightarrow x.3=II.4\rightarrow x=\dfrac{8}{3}\)
vậy Fe hoá trị \(\dfrac{8}{3}\) (hoá trị trung bình)
\(\rightarrow C^x_1O^{II}_2\rightarrow x.1=II.2\rightarrow x=IV\)
vậy C hoá trị IV
\(\rightarrow P_2^xO^{II}_5\rightarrow x.2=II.5\rightarrow x=\dfrac{X}{2}=V\)
vậy P hoá trị V
\(\rightarrow Mn_2^xO_7^{II}\rightarrow x.2=II.7\rightarrow x=\dfrac{XIV}{2}=VII\)
vậy Mn hoá trị VII
b)
+) Al và nhóm Oh: \(Al\left(OH\right)_3\)
+) Sắt hoá trị III vs O: \(Fe_2O_3\)
+) Đồng hoá trị II và Clo hoá trị I: \(CuCl_2\)
Tính hoá trị của Fe và N trong các hợp chất sau: Fe2O3; NH3
gọi hóa trị của \(Fe\) và \(N\) là \(x\)
\(\rightarrow Fe_2^xO^{II}_3\rightarrow x.2=II.3\rightarrow x=III\)
vậy \(Fe\) hóa trị \(III\)
\(\rightarrow N_1^xH^I_3\rightarrow x.1=I.3\rightarrow x=III\)
vậy \(N\) hóa trị \(III\)
Fe2O3 :Fe hóa trị III
NH3:N hóa trị III
Trình bày cách tìm hoá trị của N trong các hợp chất sau: N2O5, NO2, NH3
N trong NO có hóa trị II
N trong NO2 có hóa trị IV
N trong N2O có hóa trị I
N trong N2O5 có hóa trị V
- N2O5
Ta có: \(\overset{\left(x\right)}{N_2}\overset{\left(II\right)}{O_5}\)
Ta có: 2 . x = II . 5
=> x = V
Vậy hóa trị của N là (V)
- NO2
Ta có: \(\overset{\left(y\right)}{N}\overset{\left(II\right)}{O_2}\)
Ta có: y . 1 = II . 2
=> y = 4
Vậy hóa trị của N là (IV)
- NH3
Ta có: \(\overset{\left(z\right)}{N}\overset{\left(I\right)}{H_3}\)
Ta có: z . 1 = I . 3
=> z = III
Vậy hóa trị của N là (III)
Hãy so sánh hoá trị của oxi (O) và của nitơ (N) trong các hợp chất : H 2 O ; NH 3 )
Trong các hợp chất H 2 O ; NH 3 , nitơ có cộng hoá trị lớn hơn cộng hoá trị của oxi
b. Xác định hóa trị của các nguyên tố, nhóm nguyên tố trong các hợp chất sau: NH3, N2O5, H3PO4, Na2O, CuO
Hóa trị nguyên tố lần lượt là : III, V,III,II,II