x2 + 4x + 3\(\left|x+2\right|\) = 0
giải phương trình
bất phương trình nào dưới đây vô nghiệm:
A. -x2+4x-4≥0 B. x2-3x>0 C. -32+6x-19<0 D. x+5x+9<0
giải chi tiết nha
D.\(x^2+5x+9< 0\)
\(x^2+5x+9=\left(x^2+2x.\dfrac{5}{2}+\left(\dfrac{5}{2}\right)^2\right)-\left(\dfrac{5}{2}\right)^2+9=\left(x+\dfrac{5}{2}\right)^2+\dfrac{11}{4}\ge\dfrac{11}{4}>0\)
Mà \(x^2+5x+9< 0\)
--> pt vô nghiệm
Cho phương trình \(x^2-4x-2m+5=0\)
a.Giải phương trình khi m=3
b.Tìm m để phương trình có 2 nghiệm x1,x2 thỏa mãn \(x_1^2+x_2^2+5x_1x_2=3\left(x_1+x_2\right)\)
a: Thay m=3 vào pt, ta được:
\(x^2-4x-1=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-2\right)^2=5\)
hay \(\left[{}\begin{matrix}x=\sqrt{5}+2\\x=-\sqrt{5}+2\end{matrix}\right.\)
b: \(\text{Δ}=\left(-4\right)^2-4\left(-2m+5\right)\)
\(=16+8m-20=8m-4\)
Để phương trình có hai nghiệm thì 8m-4>=0
hay m>=1/2
Theo đề, ta có: \(\left(x_1+x_2\right)^2+3x_1x_2-3\left(x_1+x_2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow4^2-3\cdot4+3\left(-2m+5\right)=0\)
\(\Leftrightarrow4-6m+15=0\)
=>-6m+19=0
hay m=19/6(nhận)
Cho phương trình :
\(x^2-2\left(m+2\right)x+2m+3=0\)
Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1; x2 thoả mãn:
( 4x1+1)(4x2+1) = 25
Theo hệ thức vi ét ta có : \(\hept{\begin{cases}x_1+x_2=\frac{-b}{a}=\frac{2m+4}{1}\\x_1x_2=\frac{2m+3}{1}\end{cases}}\)
\(\left(4x_1+1\right)\left(4x_2+1\right)=25\)
\(< =>16x_1x_2+4x_1+4x_2+1=25\)
\(< =>16\frac{2m+3}{1}+4\frac{2m+4}{1}=24\)
\(< =>32m+48+8m+16=24\)
\(< =>40m=24-64=-40\)
\(< =>m=-1\)
Giải các bất phương trình, hệ phương trình
a) \(\dfrac{x^2-4x+3}{2x-3}\ge x-1\)
b) \(3x^2-\left|4x^2+x-5\right|>3\)
c)\(4x-\left|2x^2-8x-15\right|\le-1\)
d)\(x+3-\sqrt{21-4x-x^2}\ge0\)
e)\(\left\{{}\begin{matrix}x\left(x+5\right)< 4x+2\\\left(2x-1\right)\left(x+3\right)\ge4x\end{matrix}\right.\)
f)\(\dfrac{1}{x^2-5x+4}\le\dfrac{1}{x^2-7x+10}\)
: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn x: A) 2 + x = 0 B) 0x – 1 = 0 C) x + x2 = 0 D) 2y + 1 = 0
Giải thích giúp mik luôn nha
Cho PT: \(x^2-4x-3k+1\)
b)Tìm k có 2 nghiệm phương trình
c)Giải phương trình. Tính x1+x2 , x1.x2
d)Giải phương trình. Tính \(\left(x_1+x_2\right)3x_1x_2\)
b) Để phương trình có hai nghiệm phân biệt:
\(\Delta'>0\Leftrightarrow\left(-2\right)^2+1.\left(3k-1\right)>0\)
\(\Leftrightarrow3k+3>0\Leftrightarrow k< -1\)
Vậy k < -1 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt
c) Với k < -1 phương trình có hai nghiệm phân biệt:
\(x_1=2+\sqrt{3k+3}\) và \(x_2=2-\sqrt{3k+3}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=4\\x_1.x_2=1-3k\end{matrix}\right.\)
d) \(\left(x_1+x_2\right).3x_1x_2=4.3.\left(1-3k\right)=12-36k\)
giải các phương trình:
a)(x2+x+1)2-2x2-2x=5
b)\(\dfrac{1}{\left(x-1\right)\left(x-3\right)}\)+x2-4x+5=0
Cho phương trình \(x^2-2\left(m+1\right)x+m^2+2m=0\) (với m là tham số). Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,x2(x1<x2)
thoa man: \(\left|x1\right|=3\left|x2\right|\)
\(\Delta'=\left(m+1\right)^2-\left(m^2+2m\right)=1>0\)
\(\Rightarrow\) Phương trình luôn có 2 nghiệm: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1=m+1-1=m\\x_2=m+1+1=m+2\end{matrix}\right.\)
\(\left|x_1\right|=3\left|x_2\right|\Leftrightarrow\left|m\right|=3\left|m+2\right|\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}3m+6=-m\\3m+6=m\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}m=-\dfrac{3}{2}\\m=-3\end{matrix}\right.\)
Giải phương trình \(\left(x^2-4x+4\right)^3+\left(2-x^2\right)^3+\left(4x-6\right)^3=0\)
Giải phương trình \(\frac{x-ab}{a+b}+\frac{x-ac}{a+c}+\frac{x-bc}{b+c}=a+b+c\)