Cacbon 168g đốt cháy hoàn toàn bằng oxi 448g tạo ra cac bon dioxit vậy khối lượng cacbon dioxit là gì
Đốt cháy hoàn toàn một lượng cacbon. Sau phản ứng thu được 44,8 lít khí cacbon dioxit. Khối lượng cacbon đã dùng là:
A. 24 gam
B. 2,4 gam
C. 12 gam
D. 36 gam
\(n_{CO_2}=\dfrac{44.8}{22.4}=2\left(mol\right)\)
\(C+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2\)
\(2..............2\)
\(m_C=2\cdot12=24\left(g\right)\)
\(\Rightarrow A\)
Đốt cháy hoàn toàn 24 gam cacbon trong không khí thu được khí cacbonic .
a. Viết ptpư xảy ra
b. tính khối lượng khí cacbon dioxit tạo thành sau phản ứng
c. tính thể tích không khí cần dùng , biết vo2 = 1/5 v kk
a) C + O2 --to--> CO2
b) \(n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
=> nCO2 =2 (mol)
=> mCO2 = 2.44 = 88(g)
c)
nO2 = 2(mol)
=> VO2 = 2.22,4 = 44,8 (l)
=> Vkk = 44,8.5=224(l)
a)
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
b)
$n_{CO_2} = n_C = \dfrac{24}{12} = 2(mol)$
$m_{CO_2} = 2.44 = 88(gam)$
c)
$n_{O_2} = n_C = 2(mol)$
$V_{O_2} = 2.22,4 = 44,8(lít)$
$V_{không\ khí} =5 V_{O_2} = 44,8.5 = 224(lít)$
a: \(C+O_2\rightarrow CO_2\)
b: \(n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{CO_2}=2\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow m_{CO_2}=2\cdot44=88\left(g\right)\)
Đốt cháy 2,8 gam etilen (C2H4) tác dụng với khí oxi tạo thành 8,8 g cacbon dioxit (CO2 ) và 3,6 g nước.
⦁ Lập phương trình hóa học của phản ứng.
⦁ Viết công thức định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng
⦁ Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng .
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A thì thu được 4,4 gam khi cacbon dioxit và 2,7 gam nước. Biết khối lượng mol của A là 30 gam. Hãy xác định công thức phân tử của A.
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\); \(n_{H_2o}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC(A) = 0,1 (mol)
Bảo toàn H: nH(A) = 0,3 (mol)
Xét nC : nH = 0,1 : 0,3 = 1 : 3
=> A có dạng (CH3)n
Mà MA = 30 (g/mol)
=> n = 2
=> A là C2H6
Đốt cháy hoàn toàn 0.3 mol khí metan ( CH4 ) trong không khí sinh ra 13.2 gam khí cacbon dioxit và 10.8 gam nước. Hãy tính thể tích không khí cần dùng ở đktc? ( Biết rằng khí metan cháy trong không khí là tác dụng với khí oxi. Và oxi chiếm 1/5 thể tích không khí). Giúp mình với:
\(m_{CH_4}=0,3.16=4,8(g)\)
Bảo toàn KL: \(m_{CH_4}+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=10,8+13,2-4,8=19,2(g)\\ \Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{19,2}{32}.22,4=13,44(l)\\ \Rightarrow V_{kk}=13,44.5=67,2(l)\)
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam cacbon trong oxi tạo thành cacbon đioxit. Khối lượng oxi tham gia phản ứng là: Cho C=12, O=16
\(n_C=\dfrac{6}{12}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: C + O2 --to--> CO2
0,5->0,5
=> mO2 = 0,5.32 = 16 (g)
đốt hoàn toàn x(g)khí metan cần 64g khí oxi sinh ra 44g cacbon dioxit và y(g) nước. (thêm tóm tắt)
a.viết PTHH
b.tính x,y biết y:x=2,25
Tóm tắt: \(x\left(g\right)CH_4\) a) Viết PTHH.
64g O2 b) Tìm x,y biết y:x=2,25
44g CO2
\(y\left(g\right)H_2O\)
\(n_{O_2}=\dfrac{64}{32}=2\left(mol\right)\); \(n_{CO_2}=\dfrac{44}{44}=1mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow2H_2O+CO_2\uparrow\)
1 2 2 1
\(x=m_{CH_4}=1\cdot16=16\left(g\right)\)
\(\dfrac{y}{x}=2,25\Leftrightarrow y=m_{H_2O}=2,25\cdot16=36\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn cacbon trong bình chứa 5.6 lit khí oxi ( đktc) a/ viết phương trình hóa học xãy ra? b/ Tính khối lượng khí cacbonic (C*O_{2}) tạo thành c/ Nếu đốt cháy hết 0.2 mol cacbon , thì sau phản ứng cacbon hay khí oxi dư ?Hét cho biết: C = 12 , O = 16
a, nO2 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
PTHH: C + O2 -> (t°) CO3
Mol: 0,25 <--- 0,25 ---> 0,25
b, mCO2 = 0,25 . 44 = 11 (g)
c, LTL: 0,2 < 0,25 => O2 dư