Chức năng của AND là:
A. vận chuyển axit amin tới riboxom.
B. truyền thông tin tới riboxom.
C. cấu tạo nên riboxom.
D. lưu giữ, truyền đạt thông tin di truyền.
Chức năng của ADN là a. Tham gia cấu trúc của NST. b. Lưu giữ thông tin. c. Lưu giữ và truyền đạt thông tin. d. Truyền đạt thông tin.
AND có chức năng chính là:
A. Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
B. Vận chuyển các chất.
C. Bảo vệ cơ thể.
D. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
D. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
D. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
D. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
12) Chức năng tARN là :
A.Truyền đạt thông tin di truyền
B. Cấu tạo riboxom
C. vận chuyển axit amin
D. lưu giữ thông tin di truyền
13) Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cấu trúc của :
1.ADN dạng xoắn kép
2. ADN dạng xoắn đơn
3. ARN vận chuyển
4. Protein
Phương án được chọn là :
A.1,3
B.1,2
C. 1,4
D.2,3
12) Chức năng tARN là :
A.Truyền đạt thông tin di truyền
B. Cấu tạo riboxom
C. vận chuyển axit amin
D. lưu giữ thông tin di truyền
13) Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cấu trúc của :
1.ADN dạng xoắn kép
2. ADN dạng xoắn đơn
3. ARN vận chuyển
4. Protein
Phương án được chọn là :
A.1,3
B.1,2
C. 1,4
D.2,3
chức năng của AND là :
A.lưu giữ thông tin .
B.truyền đạt thông tin.
C.lưu giữ và truyền đạt thông tin .
D.tham gia cấu trúc của NST.
chức năng của AND là :
A.lưu giữ thông tin .
B.truyền đạt thông tin.
C.lưu giữ và truyền đạt thông tin .
D.tham gia cấu trúc của NST.
Chức năng của ADN là
A. Lưu giữ thông tin.
B. Truyền đạt thông tin.
C. Lưu giữ và truyền đạt thông tin.
D. Tham gia cấu trúc của NST.
Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin truyền?
a) ARN vận chuyển
b) ARN thông tin
c) ARN ribôxôm
d) Cả 3 loại ARN trên.
Hãy cho biết các đặc điểm cấu trúc của ADN giúp chúng thực hiện được chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Đặc điểm cấu trúc của ADN giúp chúng thực hiện chức năng mang thông tin di truyền là:
+ ADN là một đại phân tử hữu cơ, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nucleôtit. Một phân tử ADN được cấu tạo bởi lượng lớn nucleôtit. Mỗi loài khác nhau sẽ có phân tử ADN đặc trưng bởi số lượng và trình tự các nucleôtit. Sự sắp xếp trình từ các nucleôtit là thông tin di truyền quy định trình tự các prôtêin quy định tính trạng của mỗi sinh vật.
+ Từ 4 loại nucleôtit do cách sắp xếp khác nhau đã tạo nên tính đặc trưng và đa dạng của các phân tử ADN ở các loài sinh vật.
- Đặc điểm cấu trúc của ADN giúp chúng thực hiện chức năng bảo quản thông tin di truyền.
+ Trên mỗi mạch đơn của phân tử ADN, các nucleôtit liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị bền vững, đảm bảo sự ổn định của ADN (thông tin di truyền) qua các thế hệ.
+ Nhờ các cặp nucleôtit thuộc hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung đã tạo cho chiều rộng của ADN ổn định, các vòng xoắn của ADN dễ dàng liên kết với prôtêin tạo cho cấu trúc ADN ổn định, thông tin di truyền được điều hòa và bảo quản.
- Đặc điểm cấu trúc của ADN giúp chúng thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền
+ Trên mạch kép các nucleôtit liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô giữa nhóm bazơnitơ của các nulceôtit theo nguyên tắc bổ sung. Tuy liên kết hiđrô không bền vững nhưng số lượng liên kết lại rất lớn nên đảm bảo cấu trúc không gian của ADN được ổn định và dễ dàng cắt đứt trong quá trình tự sao, phiên mã.
Dịch mã thông tin di truyền trên bản mã sao thành trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit là chức năng của :
Loại ARN nào có chức năng truyền đạt thông tin di truyền ?
A. ARN vận chuyển
B. ARN thông tin
C. ARN ribôxôm
D. Cả A, B và C
Đáp án B
ARN thông tin có chức năng truyền đạt thông tin di truyền