Câu 5: Cho 14 (g) sắt phản ứng hoàn toàn 486,5 (g) dung dịch axit sunfuric.
a. Viết phương trình phản ứng xả ra.
b. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc).
c. Tính nồng độ % dung dịch axit sunfuric đã dùng.
Cho 15,3(g) Nhôm oxit tan hoàn toàn trong 300ml dung dịch axit sunfuric.
a) viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng muối thu được.
c) Tính nồng độ mol của axit đã phản ứng
a) $Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2O$
b) $n_{Al_2O_3} = \dfrac{15,3}{102} = 0,15(mol)$
$\Rightarrow n_{AlCl_3} =0,15.2 = 0,3(mol)$
$m_{AlCl_3} =0,3.133,5 = 40,05(gam)$
c) $n_{HCl}= 6n_{Al_2O_3} = 0,9(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,9}{0,3} = 3M$
Số mol của nhôm oxit
nAl2O3= \(\dfrac{m_{Al2O3}}{M_{Al2O3}}=\dfrac{15,3}{102}=0,15\left(mol\right)\)
a) Pt : Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O\(|\)
1 3 1 3
0,15 0,45 0,15
b) Số mol của muối nhôm sunfat
nAl2(SO4)3 = \(\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối nhôm sunfat
mAl2(SO4)3 = nAl2(SO4)3 . MAl2(SO4)3
= 0,15 . 342
= 51,3 (g)
c) Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,15.3}{1}=0,45\left(mol\right)\)
300ml = 0,3l
Nồng độ mol của axit sunfuric đã phản ứng
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,45}{0,3}=1,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
a) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{15,3}{102}=0,15\left(mol\right)\)
\(PTHH:Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
Mol: 0,15 0,45 0,15
b)\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,15.342=51,3\left(g\right)\)
c)\(C_{M_{ddH_2SO_4}}=\dfrac{0,45}{0,3}=1,5\) (mol/l)
Hòa tan hoàn toàn 14g bột sắt vào 500ml dd axit clohiđric, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng.
c) Tính thể tích khí thu được ở đktc.
a)\(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,25 0,5 0,25
b) \(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
c) \(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Hòa tan kim loại sắt vào dung dịch HCl. Sau phản ứng cho vào dung dịch thu được 160 (g) dung dịch NaOH thấy xuất hiện 18 (g) kết tủa.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính thể tích khí hidro thoát ra (đktc).
c) Tính nồng độ % của dung dịch NaOH đã dùng.
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
Ta có: \(n_{Fe\left(OH\right)_2}=\dfrac{18}{90}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,4\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\\C\%_{NaOH}=\dfrac{0,4\cdot40}{160}\cdot100\%=10\%\end{matrix}\right.\)
Cho 11,2 gam sắt vào bình chứa 400 ml dung dịch axit clohidric. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, hãy: a. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc). b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric đã dùng. c. Nếu dùng toàn bộ lượng chất khí hidro vừa sinh ra ở phản ứng trên cho qua bình đựng 64 g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong m?
Cho 11,2 gam sắt vào bình chứa 400 ml dung dịch axit clohidric. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, hãy: a. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc). b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric đã dùng. c. Nếu dùng toàn bộ lượng chất khí hidro vừa sinh ra ở phản ứng trên cho qua bình đựng 64 g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong m?
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
n H2 = n Fe = 11,2/56 = 0,2(mol)
V H2 = 0,2.22,4 = 4,48(lít)
b)
n HCl = 2n Fe = 0,2.2 = 0,4(mol)
=> CM HCl = 0,4/0,4 = 1M
c)
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Ta thấy :
n CuO = 64/80 = 0,8 > n H2 = 0,2 nên CuO dư
Theo PTHH :
n CuO pư = n Cu = n H2 = 0,2(mol)
n Cu dư = 0,8 - 0,2 = 0,6(mol)
Vậy :
%m Cu = 0,2.64/(0,2.64 + 0,6.80) .100% = 21,05%
%m CuO = 100% -21,05% = 78,95%
cho 1.95 g kẽm tác dụng với 120 dung dịch axit clohidric ta thu được dung dịch A và khí B
a) viết phương trình phản ứng ?
b)tính thể tích khi B sinh ra(đktc)
c)tính nồng độ % của dung dịch A thu được sau phản ứng
a) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b) n H2 = n Zn = 1,95/65 = 0,03(mol)
V H2 = 0,03.22,4 = 0,672(lít)
c) n ZnCl2 = n Zn = 0,03(mol)
=> m dd sau pư = 1,95 + 120 - 0,03.2 = 121,89(gam)
C% ZnCl2 = 0,03.136/121,89 .100% = 3,35%
a) nZn=0,03(mol)
PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
nH2=nZnCl2=nZn=0,03(mol)
b) V(H2,đktc)=0,03.22,4=0,672(l)
c) mZnCl2=136.0,03=4,08(g)
mddA=mddZnCl2=1,95+ 120 - 0,03.2= 121,89(g)
=> C%ddZnCl2=(4,08/121,89).100=3,347%
Cho 2,7 g nhôm tác dụng hoàn toàn hết với 441 gam dung dịch axit sunfuric sau phản ứng thu được dung dịch muối nhôm sunfat a viết phương trình phản ứng b tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit C tính thể tích của dung dịch muối
a) $2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
b)
n Al = 2,7/27 = 0,1(mol)
Theo PTHH :
n H2SO4 = 3/2 n Al = 0,15(mol)
=> C% H2SO4 = 0,15.98/441 .100% = 3,33%
c)
Theo PTHH :
n H2 = 3/2 n Al = 0,15(mol)
=> V H2 = 0,15.22,4 = 3,36(lít)
Cho 6,5g kẽm tác dụng với 300ml dung dịch axit Clohidro HCl a) viết phương trình phản ứng b) tính thể tích khí Hidro thu được ở đktc? c) tính nồng độ mol của dung dịch muối ZnCl2 thu đc sau phản ứng, biết thể tích ko đổi?
`a) PTHH:`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`0,1` `0,2` `0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[Zn] = [ 6,5 ] / 65 = 0,1 (mol)`
`b) V_[H_2] = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)`
`c) C_[M_[ZnCl_2]] = [ 0,1 ] / [ 0,3 ] ~~ 0,3 (M)`
Câu 1: Cho một lương bột sắt dư vào trong 100ml dung dịch H2SO4. Phản ứng xong thu được 6,72 lít khí hidro(đktc)
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng bột sắt tham gia phản ứng
c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit tham gia phản ứng
d) Dẫn lượng khí sinh ra qua CuO có nhiệt độ tham gia, tính khối lượng chất rắn tạo thành
Câu 2: Cho 14 gam Fe tác dụng vừa đủ với 400 gam dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra(đktc)
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng muối thu được?
c) Tính thể tích khí sinh ra? (đktc)
d) Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,3----0,6--0,3------0,3
n H2=0,3 mol
=>m Fe=0,3.56=16.8g
=>CM=0,6\0,1=6M
CuO+H2-tO>Cu+H2O
0.3---------------0,3
=>m Cu=0,3.64=19,2g
câu 2
FE+H2SO4->FeSO4+H2
0,25----0,25----0,25---0,25
n Fe=0,25 mol
=>mFeCl2=0,25.127=31,75g
=>VH2=0,25.22,4=5,6l
=>C% muối=\(\dfrac{31,75}{14+400-0,25.2}100=7,67\%\)